Thứ bảy, 20-4-2024 - 15:30 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu thủy sản 4 tháng đầu năm tăng gần 14% kim ngạch 

 Thứ năm, 17-5-2018

AsemconnectVietnam - Bốn tháng đầu năm, xuất khẩu thủy sản của cả nước đạt 2,45 tỷ USD, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước tháng 4/2018 giảm nhẹ 2,6% so với tháng 3/2018 nhưng tăng 6,3% so với tháng 4/2017, đạt 684,22 triệu USD. Tính chung, cả 4 tháng đầu năm, xuất khẩu thủy sản của cả nước đạt 2,45 tỷ USD, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm ngoái.  

Trong 4 tháng đầu năm 2018 có 6 thị trường đạt trên 100 triệu USD, đó là: EU 423,05 triệu USD, chiếm 17,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, tăng 24,3% so với cùng kỳ năm 2017; Mỹ đạt 378,33 triệu USD, chiếm 15,5%, tăng 4,8%; Nhật Bản đạt 376,36 triệu USD, chiếm 15,4%, tăng 4,7%; Trung Quốc đạt 291,39 triệu USD, chiếm 11,9%, tăng 27%; Hàn Quốc đạt 242,87 triệu USD, chiếm 9,9%, tăng 21%; Các nước Đông Nam Á nói chung đạt 195,36 triệu USD, chiếm 8%, tăng 17%.

Trong số 45 thị trường xuất khẩu thủy sản trong 4 tháng đầu năm nay thì chỉ có 8 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 37 thị trường tăng trưởng kim ngạch; Trong đó, xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở các thị trường sau: Thổ Nhĩ Kỳ (tăng 141,4%, đạt 2,93 triệu USD); Campuchia (tăng 110,8%, đạt 8,43 triệu USD); Pakistan (tăng 95,5%, đạt 11,56 triệu USD); Ai Cập (tăng 88,9%, đạt 11,88 triệu USD); Hà Lan (tăng 60,2%, đạt 94,71 triệu USD); Thụy Điển (tăng 59%, đạt 5,99 triệu USD).

Tuy nhiên, xuất khẩu sang Indonesia lại sụt giảm mạnh nhất 55,7%, đạt 1,35 triệu USD. Bên cạnh đó xuất khẩu còn giảm mạnh ở các thị trường như Brazil giảm 37,9%, đạt 29,09 triệu USD; Séc giảm 34,5%, đạt 2,17 triệu USD; Saudi Arabia giảm 34%, đạt 13,7 triệu USD và Ukraine giảm 27,9%, đạt 3,28 triệu USD.

Xuất khẩu thủy sản 4 tháng đầu năm 2018 -
ĐVT: USD
Thị trường
T4/2018
% tăng giảm so với T3/2018
4T/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch XK
684.224.300
-2,57
2.446.125.659
13,76
Mỹ
107.380.394
-0,39
378.326.747
4,81
Nhật Bản
112.795.934
7,97
376.356.467
4,66
Trung Quốc
89.528.012
-7,45
291.393.906
27,1
Hàn Quốc
64.235.595
-13,34
242.874.257
21,13
Hà Lan
27.633.845
-2,2
94.707.906
60,24
Thái Lan
20.751.948
-7,17
84.074.573
18,96
Anh
21.782.245
-10,88
78.635.098
26,27
Đức
16.186.494
-8,94
61.207.163
26,52
Canada
15.156.428
-8,48
58.337.097
12,76
Australia
14.473.484
-12,5
56.801.755
14,12
Hồng Kông
13.709.754
-9,76
55.425.932
16,59
Bỉ
14.651.629
35,9
46.901.693
23,86
Italia
11.460.322
-0,59
40.092.099
1,79
Mexico
7.528.628
4,45
35.682.280
0,08
Singapore
8.600.350
-8,29
35.117.865
14,7
Malaysia
10.271.019
5,77
34.493.553
25,52
Pháp
8.428.813
-3,36
32.036.372
11,28
Philippines
9.838.983
49,7
31.309.777
2,56
Đài Loan
9.928.025
38,33
30.161.385
4,75
Brazil
5.717.758
-19,89
29.088.832
-37,85
Nga
8.958.822
14,34
27.956.451
2,54
Israel
7.012.749
-21,63
27.464.802
10,46
U.A.E
8.511.386
13,01
22.871.852
54,09
Colombia
5.091.723
-13,55
22.775.693
18,32
Tây Ban Nha
5.900.869
-13,71
19.926.921
-7,55
Bồ Đào Nha
5.643.919
-10,81
18.642.643
54,9
Saudi Arabia
500.145
-0,61
13.696.286
-34,02
Ai Cập
5.191.243
42,25
11.881.487
88,89
Pakistan
1.330.997
-36,41
11.562.084
95,53
Đan Mạch
2.664.810
-8,71
10.867.985
-25,39
Ấn Độ
2.082.228
-23,41
9.506.596
50,74
Thụy Sỹ
2.301.077
-24,61
9.135.018
-16,86
Campuchia
1.892.110
-27,43
8.432.779
110,84
Ba Lan
1.355.627
-13,26
6.566.329
38,92
New Zealand
1.249.129
-43,36
6.095.014
13,9
Thụy Điển
1.876.721
-15,45
5.986.520
59,16
Ukraine
1.214.772
20,65
3.284.573
-27,89
Hy Lạp
784.029
-22,81
3.174.952
15,47
Kuwait
829.447
-25,68
2.990.711
19,52
Iraq
1.115.274
41,88
2.936.254
28,42
Thổ Nhĩ Kỳ
1.037.187
6,87
2.928.848
141,43
Séc
550.453
4,78
2.165.215
-34,46
Romania
653.138
48,41
2.142.302
8,16
Indonesia
384.350
-30,41
1.354.012
-55,65
Brunei
90.682
-48,97
582.013
27,67
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710740442