Thứ tư, 24-4-2024 - 1:32 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Nhập khẩu máy móc, thiết bị quý 1/2018 giảm trên 6% kim ngạch 

 Thứ ba, 15-5-2018

AsemconnectVietnam - Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, máy móc thiết bị, phụ tùng nhập khẩu về Việt Nam quý 1/2018 sụt giảm 6,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017, đạt trị giá gần 7,57 tỷ USD, chiếm 14,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

Đây là nhóm hàng đứng thứ 2 về kim ngạch trong số các nhóm hàng nhập khẩu của Việt Nam (xếp sau nhóm hàng máy vi tính, điện tử).

Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp nhiều nhất các loại máy móc thiết bị, phụ tùng cho Việt Nam, với gần 2,53 tỷ USD, chiếm  33,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị của cả nước, tăng 0,02% so với cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường lớn thứ 2 là Hàn Quốc, với trên 1,45 tỷ USD, chiếm trên 19,1%, giảm 37,9%; Tiếp đến thị trường Nhật Bản gần 1,08 tỷ USD, chiếm 14,2%, tăng 2,6%; Bên cạnh đó, máy móc nhập từ Đài Loan trị giá 341,65 triệu USD, tăng 13,6%; Đức 407,83 triệu USD, tăng 60,7%; Mỹ 214,1 triệu USD, tăng 7,6%.  

Đáng chú ý là nhập khẩu máy móc  quý 1 năm nay từ đa số các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; Trong đó rất nhiều thị trường tăng mạnh trên 100% kim ngạch như: Nga tăng 303,6%, đạt 72,34 triệu USD; Ukraine tăng 256,6%, đạt 7,25 triệu USD; Séc tăng 210,7%, đạt 24,6 triệu USD; Hungari tăng 171,5%, đạt 25,04 triệu USD; NewZealand tăng 166%, đạt 3,4 triệu USD; Philippines tăng 132,5%, đạt 33,79 triệu USD; Bỉ tăng 125,6%, đạt 18,85 triệu USD; Đan Mạch tăng 102,8%, đạt 17,73 triệu USD.

Ngược lại, máy móc nhập khẩu sụt giảm mạnh nhất từ thị trường Nam Phi, giảm 92% so với cùng kỳ, đạt 0,51 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu còn giảm mạnh ở một số thị trường như: Phần Lan, Belurus; Hồng Kông, Israel và Na Uy với mức giảm tương ứng 65,2%, 48,7%, 47%, 44,9% và 44,5% so với cùng kỳ năm trước.

Nhập khẩu máy móc, thiết bị quý 1/2018 - 
ĐVT: USD
Thị trường
T3/2018
% tăng giảm so với T2/2018
Quý 1/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch NK
2.719.612.187
37,9
7.568.597.026
-6,23
Trung Quốc
820.597.315
24,33
2.526.716.158
0,02
Hàn Quốc
509.693.548
39,75
1.446.783.070
-37,93
Nhật Bản
422.334.906
43,36
1.076.528.165
2,6
Đức
162.254.127
72,94
407.829.766
60,65
Đài Loan
138.495.726
69,74
341.649.713
13,56
Mỹ
86.658.110
107,76
214.095.194
7,56
Thái Lan
86.738.097
55,77
210.995.084
4,2
Malaysia
52.149.883
-9,2
169.613.811
77,03
Italia
50.539.111
3,93
157.828.951
11,28
Ấn Độ
52.180.444
72,71
122.040.774
-24,35
Singapore
30.474.043
56,02
92.174.590
21,93
Nga
24.187.547
-45,27
72.341.707
303,63
Anh
17.714.637
16,13
54.215.600
11,15
Thụy Sỹ
18.876.243
114,14
50.380.603
11,7
Pháp
15.391.427
46,97
45.605.038
-9,51
Indonesia
17.896.426
38,63
43.925.872
-12,58
Hồng Kông
13.748.136
28,39
41.162.063
-46,95
Hà Lan
19.050.634
162,02
37.248.600
22,32
Thụy Điển
15.861.693
201,77
34.239.497
-24,41
Philippines
13.897.687
32,21
33.787.393
132,49
Mexico
9.632.622
13,72
28.008.706
39,38
Hungary
5.990.976
-13,05
25.041.406
171,52
Séc
11.285.560
192,26
24.598.967
210,73
Phần Lan
2.870.915
-70,04
22.377.618
-65,23
Tây Ban Nha
11.191.528
124,18
21.966.680
-2,91
Áo
6.419.636
-9,34
19.530.420
-24
Bỉ
11.186.573
232,39
18.852.991
125,63
Đan Mạch
10.154.206
135,33
17.731.322
102,83
Ba Lan
4.582.327
48,34
15.012.810
52,41
Australia
3.146.443
-18,48
12.609.248
23,52
Canada
7.154.112
499,76
11.857.866
-9,1
Na Uy
4.215.661
586,1
11.409.378
-44,54
Thổ Nhĩ Kỳ
3.445.539
33,71
9.407.753
-42,37
Israel
3.583.073
151,91
7.799.550
-44,88
Ukraine
516.459
-90,52
7.251.258
256,64
Ireland
3.142.769
59,51
6.476.263
-31,66
New Zealand
1.018.799
51,63
3.402.171
166,19
Brazil
1.543.563
192,46
2.764.921
50,31
Belarus
277.717
-47,61
951.019
-48,67
Nam Phi
431.731
1,594,33
505.691
-92,1
U.A.E
152.683
-19,75
478.118
7,84
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710814849