Thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ qúy 1/2018
Thứ ba, 15-5-2018AsemconnectVietnam - Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong quý 1/2018 đạt 1,94 tỷ USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm 2017; Trong đó, riêng tháng 3/2018 tăng mạnh 65,9% so với tháng 2/2018, đạt 725,13 triệu USD.
Riêng sản phẩm từ gỗ trong quý 1 xuất khẩu đạt 505,09 triệu USD, chiếm 70% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, tăng 4,8% so với cùng kỳ.
Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất, chiếm 39,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 765,58 triệu USD, tăng 10,7% so với quý 1/2017.
Trung Quốc là thị trường tiêu thụ lớn thứ 2 nhóm sản phẩm này của Việt Nam, chiếm 14%, đạt 269,62 triệu USD, giảm 2,5%; Tiếp theo là thị trường Nhật Bản chiếm 13,6%, đạt 264,11 triệu USD, tăng 2,8%; Hàn Quốc chiếm 10,7%, đạt 207,79 triệu USD, tăng 44,5%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong quý 1/2018 so với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy phần lớn các thị trường đều tăng kim ngạch; Trong đó, xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Thổ Nhĩ Kỳ tăng 212%, đạt 5,03 triệu USD; Séc tăng 117,3%, đạt 0,75 triệu USD; Thụy Sĩ tăng 190,5%, đạt 1 trên triệu USD; Malaysia tăng 85,4%, đạt 19,65 triệu USD; Saudi Arabia tăng 64,7%, đạt 6,3 triệu USD; Thái Lan tăng 60,9%, đạt 7,35 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở một số thị trường: Hồng Kông giảm 63,7%, đạt 1,47triệu USD; Áo giảm 58%, đạt 0,18 triệu USD; Kuwait giảm 47,8%, đạt 1,22 triệu USD; Hy Lạp giảm 38,6%, đạt 1,42 triệu USD.
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ quý 1/2018 - ĐVT: USD
Thị trường
|
T3/2018
|
% tăng giảm so với T2/2018
|
Quý 1/2018
|
% tăng giảm so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch XK
|
725.128.564
|
65,86
|
1.937.268.242
|
8,83
|
Mỹ
|
291.373.626
|
85,19
|
765.578.073
|
10,72
|
Trung Quốc
|
102.060.814
|
53,26
|
269.619.438
|
-2,5
|
Nhật Bản
|
94.855.263
|
41,57
|
264.105.774
|
2,81
|
Hàn Quốc
|
78.100.103
|
68,77
|
207.791.052
|
44,46
|
Anh
|
26.721.068
|
54,93
|
72.565.377
|
-1,86
|
Australia
|
14.336.329
|
60,44
|
37.899.784
|
6,9
|
Canada
|
12.971.061
|
62,05
|
36.773.844
|
7,18
|
Đức
|
12.645.324
|
38,99
|
34.121.880
|
-14,98
|
Pháp
|
10.592.234
|
35,3
|
33.473.079
|
22,71
|
Hà Lan
|
8.462.414
|
26,43
|
25.139.807
|
3,81
|
Malaysia
|
9.312.250
|
185,39
|
19.645.151
|
85,44
|
Ấn Độ
|
5.435.828
|
39,7
|
13.535.017
|
10,56
|
Đài Loan
|
5.417.884
|
129,06
|
13.216.955
|
-5,11
|
Tây Ban Nha
|
3.790.370
|
55,8
|
9.712.023
|
0,39
|
Italia
|
3.681.875
|
65,74
|
9.404.289
|
-12,44
|
Thụy Điển
|
3.540.555
|
48,94
|
9.259.294
|
-14,71
|
Bỉ
|
3.361.318
|
86,75
|
9.028.425
|
8,72
|
Thái Lan
|
2.235.340
|
58,52
|
7.348.482
|
60,86
|
Đan Mạch
|
2.772.104
|
88,79
|
6.599.334
|
11,49
|
Saudi Arabia
|
2.330.121
|
75,05
|
6.298.530
|
64,68
|
Ba Lan
|
2.166.049
|
69,6
|
5.767.224
|
6,8
|
U.A.E
|
1.895.391
|
50,09
|
5.359.337
|
1,26
|
Singapore
|
1.996.547
|
106,24
|
5.201.909
|
19,45
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
2.178.379
|
112,18
|
5.033.245
|
212,13
|
New Zealand
|
1.702.709
|
50,21
|
4.948.830
|
7,54
|
Campuchia
|
1.347.929
|
545,53
|
2.494.962
|
13,23
|
Mexico
|
951.650
|
70,99
|
2.312.848
|
21,71
|
Nam Phi
|
490.709
|
94,55
|
1.791.545
|
-19,3
|
Hồng Kông
|
516.239
|
19,04
|
1.474.472
|
-63,72
|
Hy Lạp
|
320.232
|
-23,75
|
1.423.275
|
-38,64
|
Nga
|
516.881
|
52,4
|
1.390.689
|
1,19
|
Na Uy
|
461.874
|
64,95
|
1.297.097
|
20,18
|
Kuwait
|
500.507
|
136,62
|
1.224.852
|
-47,79
|
Thụy Sỹ
|
303.790
|
-21,91
|
1.007.436
|
190,46
|
Bồ Đào Nha
|
357.170
|
272,43
|
852.356
|
-0,71
|
Séc
|
114.345
|
-62,54
|
745.334
|
117,32
|
Phần Lan
|
157.812
|
2,52
|
614.164
|
39,77
|
Áo
|
58.086
|
-10.11
|
178.360
|
-58,13
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn: VITIC
Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam tháng 1/2024
Tình hình nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi của Việt Nam tháng 1/2024
Mặt hàng nào có mức tăng trưởng mạnh nhất trong tháng đầu tiên năm 2024?
Xuất nhập khẩu tháng 1 và dự báo năm 2024
Tháng 1/2024, Thái Lan là nước xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất trong khối ASEAN của Việt Nam
Tình hình xuất khẩu và thị trường xuất khẩu hạt tiêu Việt Nam tháng 1/2024
Xuất khẩu thủy sản tăng hơn 60% trong tháng 1/2024
Xuất khẩu rau quả của Việt Nam tháng 1/2024 và dự báo năm 2024
Việt Nam là nguồn cung hồ tiêu lớn thứ 2 tại thị trường Trung Quốc
Xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam tháng 1 tăng mạnh thu về 79 triệu USD
Dự báo xuất khẩu dệt may năm 2024
Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa qua Lào Cai tăng mạnh
Xuất khẩu hàng hóa sang Australia năm 2023 đạt gần 5,23 tỷ USD
Thương mại điện tử bán lẻ sẽ trở thành ngành xuất khẩu lớn thứ 5 của Việt Nam
Xuất khẩu rau quả Việt Nam năm 2023 và dự báo năm 2024
Kim ngạch xuất khẩu rau quả năm 2023 ước đạt gần 5,6 tỷ USD, tăng 65,6% so với năm 2022.Thặng dư thương mại ngành nông lâm thủy sản của Việt Nam ...
Dự báo xuất khẩu thủy sản năm 2024
Xuất khẩu các mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam năm ...
Tình hình nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi ...