Thứ bảy, 20-4-2024 - 5:17 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Tháng đầu năm 2018 xuất khẩu hàng dệt may tăng ở hầu hết các thị trường 

 Thứ năm, 8-3-2018

AsemconnectVietnam - Nhìn chung, xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang hầu hết các thị trường trong tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam ra nước ngoài trong tháng đầu tiên của năm 2018 đạt 2,49 tỷ USD, chiếm 12,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 15,5% so với tháng 1/2017 và tăng 0,5% so với tháng 12/2017.

Hàng dệt may của Việt Nam xuất khẩu tới 47,8% tổng kim ngạch sang thị trường Mỹ, với 1,19 tỷ USD, đạt mức tăng trưởng trên 10,8% so với cùng kỳ năm 2017.

Xuất khẩu sang Nhật Bản chiếm 12,4% trong tổng kim ngạch hàng dệt may của cả nước, đạt kim ngạch 309,53 triệu USD, tăng 22% so với cùng kỳ; Xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đạt 255,84 triệu USD, chiếm 10,3%, tăng 18,8%; xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 108,72 triệu USD, chiếm 4,4%, tăng 63,8%.

Thị trường các nước EU nói chung chiếm trên 13,4% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam, đạt 332,74 triệu USD, tăng trên 5,8% so với cùng kỳ. Xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 3,7% tổng kim ngạch, đạt 91,54 triệu USD, tăng 59,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhìn chung, xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang hầu hết các thị trường trong tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ; trong xuất khẩu tăng mạnh trên 100% kim ngạch ở các thị trường: Myanmar tăng 144,5%, đạt  2,34 triệu USD; Ai Cập tăng 133%, đạt  0,28 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 117,7%, đạt 3,92 triệu USD; Ucraina tăng 104%, đạt 0,42 triệu USD; Hungari tăng 100%, đạt 0,15 triệu USD.

Ngược lại, hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Slovakia sụt giảm mạnh nhất 84,3% so với cùng kỳ, chỉ đạt 0,03 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu sang Phần Lan, Nga, Lào và Nam Phi cũng giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 39%, 38,2%, 28,9% và 27,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017.

Xuất khẩu hàng dệt may tháng 1/2018 -
 ĐTV: USD
Thị trường
T1/2018
(%) so sánh T1/2018 với T12/2017
(%) so sánh T1/2018 với T1/2017
Tổng kim ngạch XK
2.490.923.251
0,51
15,5
Mỹ
1.191.321.552
4,32
10,75
Nhật Bản
309.526.662
0,23
22,12
Hàn Quốc
255.836.317
27,47
18,82
Trung Quốc
108.719.545
-9,56
63,84
Đức
67.282.804
-18,07
2,08
Anh
63.171.924
-7,87
-0,24
Hà Lan
51.402.862
-25,29
0,6
Canada
47.124.619
-23,75
12,52
Pháp
45.434.345
-7,61
20,37
Tây Ban Nha
39.210.511
-19,9
6,77
Campuchia
38.132.062
8,78
74,71
Đài Loan
22.241.548
7,18
50,79
Bỉ
21.896.215
29,61
20,46
Hồng Kông
19.027.559
-12,04
26,61
Australia
18.320.916
-2,22
4,13
Italia
18.317.138
-37,09
2,55
Indonesia
13.796.221
6,19
35,52
Thái Lan
11.974.646
4,18
83,12
Singapore
9.748.888
-14,54
69,25
Chi Lê
9.249.136
11,02
29,02
Mexico
8.353.923
-0,69
23,5
Đan Mạch
8.050.672
-11,14
12,42
Malaysia
7.779.026
-7,31
42,39
Nga
7.503.871
-25,52
-38,24
Philippines
7.470.485
16,71
18,69
Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
6.996.482
-15,66
10,85
Thụy Điển
6.984.562
-18,5
-12,15
Ba Lan
5.832.493
17,17
97,37
Bangladesh
5.575.931
1,83
12,81
Brazil
5.431.842
35,62
16,42
Thổ Nhĩ Kỳ
3.915.194
-10,7
117,7
Ấn Độ
3.514.160
-29,31
87
Ả Rập Xê Út
3.477.679
-21,18
9,15
Na Uy
3.382.287
50,8
2,69
Israel
2.651.676
34,35
4,43
Myanmar
2.337.722
16,6
144,51
Áo
2.244.545
-18,84
-1,29
Nam Phi
2.186.127
-8,51
-27,31
Achentina
1.908.613
-52,63
-26,92
Panama
1.645.405
-26,07
23,91
Séc
1.326.992
48,67
52,96
New Zealand
1.122.568
-68,62
-22,33
Thụy Sỹ
1.098.033
19,8
88,51
Nigeria
1.075.896
74,89
38,78
Phần Lan
764.157
39,5
-38,98
Hy Lạp
651.567
-12,15
-24,9
Ucraina
415.267
8,05
104,1
Angola
389.970
-43,54
29,02
Lào
302.121
-35,32
-28,91
Ai Cập
279.445
-32,96
133,03
Hungary
145.294
-55,75
100,05
Slovakia
27.395
-70,85
-84,32
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710730461