Xuất khẩu giấy và sản phẩm, các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng
Thứ sáu, 16-6-2017AsemconnectVietnam - Nhìn chung, 5 tháng đầu năm nay xuất khẩu giấy và sản phẩm sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 58,8%.
Sau khi suy giảm kim ngạch trong tháng 4/2017, sang tháng 5 kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy đã tăng trở lại, đạt 61,8 triệu USD, tăng 8,3% so với tháng 4, nâng kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy đạt 259,6 triệu USD, tăng 21,73% so với cùng kỳ 2016.
Trong top 10 thị trường xuất khẩu chủ lực giấy và sản phẩm từ giấy thì thị trường Hoa Kỳ là thị trường chiếm thị phần lớn hơn cả, chiếm 18,61%, đạt 48,3 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước, tốc độ xuất khẩu mặt hàng giấy và sản phẩm sang Hoa Kỳ lại suy giảm 10,46%. Thị trường lớn đứng thứ hai là Đài Loan, kim ngạch đạt 35,1 triệu USD, tăng 8,37%, kế đến là Nhật Bản với 32,7 triệu USD, giảm 2,07% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm nay xuất khẩu giấy và sản phẩm sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 58,8%, đặc biệt xuất khẩu sang Trung Quốc tăng mạnh đột biến, tuy kim ngạch chỉ đạt 7,9 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ hơn gấp 5,7 lần (tức tăng 476,37%), ngược lại xuất khẩu sang thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chiếm 41,1% và xuất khẩu sang Anh giảm mạnh nhất, giảm 35,06% tương ứng với 668 nghìn USD.
Đáng chú ý, ngoài xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tăng mạnh đột biến, thì xuất khẩu sang thị trường Đức, Indonesia và Thái Lan có tốc độ tăng trưởng khá (trên 100%) tăng tương ứng 140,71%; 116,82% và 173,36%.
Thống kê TCHQ thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy
5 tháng 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
5 tháng 2017
|
5 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
259.608.181
|
213.262.292
|
21,73
|
Hoa Kỳ
|
48.313.076
|
53.955.174
|
-10,46
|
Đài Loan
|
35.148.105
|
32.434.338
|
8,37
|
Nhật Bản
|
32.797.768
|
33.489.497
|
-2,07
|
Campuchia
|
20.599.492
|
17.069.562
|
20,68
|
Singapore
|
15.871.383
|
14.882.326
|
6,65
|
Australia
|
13.524.525
|
9.614.640
|
40,67
|
Malaysia
|
12.107.770
|
7.859.994
|
54,04
|
Indonesia
|
11.072.746
|
5.106.913
|
116,82
|
Thái Lan
|
8.468.850
|
3.098.101
|
173,36
|
Trung Quốc
|
7.918.205
|
1.373.796
|
476,37
|
Philippin
|
5.197.155
|
3.249.247
|
59,95
|
Hàn Quốc
|
3.040.480
|
3.075.840
|
-1,15
|
Hongkong
|
2.830.301
|
4.614.560
|
-38,67
|
Lào
|
1.745.380
|
2.301.831
|
-24,17
|
Đức
|
1.321.126
|
548.850
|
140,71
|
UAE
|
1.189.661
|
1.220.265
|
-2,51
|
Anh
|
668.099
|
1.028.858
|
-35,06
|
Nguồn: Vinanet.com.vn
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam tăng vọt, vượt Thái Lan và Ấn Độ
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2023
Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ lớn nhất của sản phẩm sắn Việt Nam
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2023
Đến giữa tháng 3, cán cân thương mại thặng dư gần 3 tỷ USD
Năm 2022, Việt Nam chi gần 2 tỷ USD nhập khẩu gỗ nguyên liệu
Xuất khẩu của Việt Nam sang một số thị trường khu vực ASEAN bật tăng
Xuất khẩu hạt điều sang Trung Quốc và Các Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất tăng 3 con số
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu hành, hẹ, tỏi lớn nhất của Việt Nam
Việt Nam là nguồn cung cà phê lớn nhất cho Tây Ban Nha
Xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2023
Xuất khẩu thủy sản tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2023
Tình hình xuất khẩu nông lâm thủy sản của Việt Nam tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2023
Xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil giảm 2 con số
Xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil giảm 2 con số
Tính đến giữa tháng 2/2023, xuất khẩu cá tra Việt Nam sang thị trường Brazil đạt giá trị 10,5 triệu USD, giảm 51% so với cùng kỳ năm ...Điểm tên 9 mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng dương 2 tháng ...
Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 2 và ...