Thứ tư, 24-4-2024 - 15:6 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu giấy và sản phẩm, các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng 

 Thứ sáu, 16-6-2017

AsemconnectVietnam -  Nhìn chung, 5 tháng đầu năm nay xuất khẩu giấy và sản phẩm sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 58,8%.

Sau khi suy giảm kim ngạch trong tháng 4/2017, sang tháng 5 kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy đã tăng trở lại, đạt 61,8 triệu USD, tăng 8,3% so với tháng 4, nâng kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy đạt 259,6 triệu USD, tăng 21,73% so với cùng kỳ 2016.
Trong top 10 thị trường xuất khẩu chủ lực giấy và sản phẩm từ giấy thì thị trường Hoa Kỳ là thị trường chiếm thị phần lớn hơn cả, chiếm 18,61%, đạt 48,3 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước, tốc độ xuất khẩu mặt hàng giấy và sản phẩm sang Hoa Kỳ lại suy giảm 10,46%. Thị trường lớn đứng thứ hai là Đài Loan, kim ngạch đạt 35,1 triệu USD, tăng 8,37%, kế đến là Nhật Bản với 32,7 triệu USD, giảm 2,07% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm nay xuất khẩu giấy và sản phẩm sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 58,8%, đặc biệt xuất khẩu sang Trung Quốc tăng mạnh đột biến, tuy kim ngạch chỉ đạt 7,9 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ hơn gấp 5,7 lần (tức tăng 476,37%), ngược lại xuất khẩu sang thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chiếm 41,1% và xuất khẩu sang Anh giảm mạnh nhất, giảm 35,06% tương ứng với 668 nghìn USD.
Đáng chú ý, ngoài xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tăng mạnh đột biến, thì xuất khẩu sang thị trường Đức, Indonesia và Thái Lan có tốc độ tăng trưởng khá (trên 100%) tăng tương ứng 140,71%; 116,82% và 173,36%.
Thống kê TCHQ thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy
5 tháng 2017
ĐVT: USD
Thị trường
5 tháng 2017
5 tháng 2016
So sánh (%)
Tổng
259.608.181
213.262.292
21,73
Hoa Kỳ
48.313.076
53.955.174
-10,46
Đài Loan
35.148.105
32.434.338
8,37
Nhật Bản
32.797.768
33.489.497
-2,07
Campuchia
20.599.492
17.069.562
20,68
Singapore
15.871.383
14.882.326
6,65
Australia
13.524.525
9.614.640
40,67
Malaysia
12.107.770
7.859.994
54,04
Indonesia
11.072.746
5.106.913
116,82
Thái Lan
8.468.850
3.098.101
173,36
Trung Quốc
7.918.205
1.373.796
476,37
Philippin
5.197.155
3.249.247
59,95
Hàn Quốc
3.040.480
3.075.840
-1,15
Hongkong
2.830.301
4.614.560
-38,67
Lào
1.745.380
2.301.831
-24,17
Đức
1.321.126
548.850
140,71
UAE
1.189.661
1.220.265
-2,51
Anh
668.099
1.028.858
-35,06

Nguồn: Vinanet.com.vn

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710832942