Xuất khẩu thủy sản Việt Nam từ 1/1 đến 15/4/2017
Thứ năm, 25-5-2017AsemconnectVietnam - Kim ngạch xuất khẩu thủy sản từ 1/1 đến 15/4/2017
GT: triệu USD
Thị trường
|
Tháng 3/2017
|
Nửa đầu T4/2017
|
So với cùng kỳ 2016 (%)
|
Từ 1/1 – 15/4/2017
|
So với cùng kỳ 2016 (%)
|
Nhật Bản
|
103.586
|
52.344
|
+26,4
|
305.392
|
+26,7
|
Mỹ
|
98.961
|
49.895
|
-13,9
|
301.991
|
-16,0
|
EU
|
97.773
|
48.222
|
-14,2
|
299.116
|
-2,6
|
Anh
|
15.785
|
9.755
|
+23,8
|
52.371
|
-1,3
|
Hà Lan
|
16.936
|
7.151
|
-27,0
|
50.742
|
+23,8
|
Đức
|
12.651
|
5.895
|
-30,9
|
40.894
|
-17,7
|
Italy
|
12.874
|
6.141
|
+18,2
|
34.046
|
+2,8
|
Bỉ
|
10.130
|
4.693
|
-40,4
|
32.410
|
-10,8
|
TQ và HK
|
73.440
|
45.421
|
+46,8
|
228.723
|
+16,7
|
Hồng Kông
|
13.087
|
7.286
|
+9,6
|
41.854
|
-3,1
|
Hàn Quốc
|
58.889
|
29.208
|
+33,2
|
170.235
|
+23,6
|
ASEAN
|
49.942
|
20.349
|
+0,1
|
145.269
|
-1,1
|
Canada
|
13.388
|
6.177
|
-4,9
|
44.538
|
+1,1
|
Brazil
|
12.526
|
5.170
|
+32,4
|
41.109
|
-8,0
|
Australia
|
15.884
|
6.608
|
+4,2
|
41.047
|
-5,5
|
Nga
|
7.665
|
3.872
|
+15,1
|
23.177
|
+0,1
|
Các TT khác
|
70.385
|
34.037
|
+2,7
|
219.989
|
+3,4
|
Tổng cộng
|
602.437
|
301.301
|
+6,8
|
1.820.587
|
+5,0
|
Sản phẩm
|
Tháng 3/2017
|
Nửa đầu T4/2017
|
So với cùng kỳ 2016 (%)
|
Từ 1/1 – 15/4/2017
|
So với cùng kỳ 2016 (%)
|
Tôm các loại (mã HS 03 và 16)
|
240.288
|
123.894
|
+4,2
|
742.181
|
+0,6
|
trong đó: - Tôm chân trắng
|
153.209
|
69.816
|
-0,2
|
461.482
|
+8,9
|
- Tôm sú
|
63.227
|
41.197
|
+6,6
|
209.941
|
-16,8
|
Cá tra (mã HS 03 và 16)
|
142.456
|
67.871
|
-3,0
|
439.200
|
+0,9
|
Cá ngừ (mã HS 03 và 16)
|
50.730
|
24.206
|
+10,4
|
145.471
|
+20,8
|
trong đó: - Cá ngừ mã HS 16
|
7.528
|
10.928
|
+21,9
|
65.537
|
+36,4
|
- Cá ngừ mã HS 03
|
28.498
|
13.278
|
+2,4
|
79.934
|
+10,4
|
Cá các loại khác (mã HS 0301 đến 0305 và 1604, trừ cá ngừ, cá tra)
|
107.910
|
52.279
|
+9,9
|
311.671
|
+7,3
|
Nhuyễn thể (mã HS 0307 và 16)
|
55.590
|
28.754
|
+46,8
|
160.044
|
+33,3
|
trong đó: - Mực và bạch tuộc
|
44.607
|
25.002
|
+62,9
|
132.186
|
+36,4
|
- Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
10.682
|
3.709
|
-11,7
|
27.436
|
+20,3
|
Cua, ghẹ và Giáp xác khác (mã HS 03 và 16)
|
5.463
|
4.297
|
+3,8
|
22.021
|
-23,8
|
TỔNG CỘNG
|
602.437
|
301.301
|
+6,8
|
1.820.587
|
+5,0
|
Nguồn: vasep.com.vn
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam tăng vọt, vượt Thái Lan và Ấn Độ
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2023
Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ lớn nhất của sản phẩm sắn Việt Nam
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2023
Đến giữa tháng 3, cán cân thương mại thặng dư gần 3 tỷ USD
Năm 2022, Việt Nam chi gần 2 tỷ USD nhập khẩu gỗ nguyên liệu
Xuất khẩu của Việt Nam sang một số thị trường khu vực ASEAN bật tăng
Xuất khẩu hạt điều sang Trung Quốc và Các Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất tăng 3 con số
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu hành, hẹ, tỏi lớn nhất của Việt Nam
Việt Nam là nguồn cung cà phê lớn nhất cho Tây Ban Nha
Xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2023
Xuất khẩu thủy sản tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2023
Tình hình xuất khẩu nông lâm thủy sản của Việt Nam tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2023
Xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil giảm 2 con số
Xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil giảm 2 con số
Tính đến giữa tháng 2/2023, xuất khẩu cá tra Việt Nam sang thị trường Brazil đạt giá trị 10,5 triệu USD, giảm 51% so với cùng kỳ năm ...Điểm tên 9 mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng dương 2 tháng ...
Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 2 và ...