Thứ năm, 25-4-2024 - 18:55 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu máy vi tính điện tử quí I/2017 tăng mạnh 

 Thứ ba, 25-4-2017

AsemconnectVietnam - Xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện quí I/2017 tăng 47,8% so cùng kỳ.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong quý I/2017 xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 5,5 tỷ USD, tăng 47,8% so với quí I/2016; trong đó, riêng tháng 3/2017, xuất khẩu đạt 2,2 tỷ USD, tăng 27,5% so với tháng trước đó.
Xét về thị trường, trong quí I/2017, Trung Quốc là thị trường tiêu thụ lớn nhất các sản phẩm máy tính, điện tử và linh kiện của Việt Nam, với kim ngạch đạt 1,4 tỷ USD (chiếm 24,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 123% so với cùng kỳ năm 2016);
Sau đó là xuất sang Hoa Kỳ đạt 592,3 triệu USD (chiếm 10,7%, tăng 1,3%); Hà Lan đạt  443,8 triệu USD (chiếm 8%, tăng 4,8%); Hồng Kông đạt  409,6 triệu USD (chiếm 7,4%, tăng 14,7%); Hàn Quốc đạt 407,1 triệu USD (chiếm 7,4%, tăng 48%); Malaysia đạt 367,2 triệu USD (chiếm 6,7%, tăng 216,5%). 
Trong quí I/2017, nhìn chung xuất khẩu sản phẩm máy tính điện tử sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đặc biệt chú ý là xuất khẩu sang thị trường Hungari tuy kim ngạch chỉ đạt 18,5 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước thì tăng rất mạnh, tới 1.211%. Nên cạnh đó, là một số thị trường cũng tăng mạnh trên 200% kim ngạch như: Slovakia (+663%); Phần Lan (+499%), NewZealand (+228%), Thổ Nhĩ Kỳ (+224%), Malaysia (+217%).
Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của Việt Nam trong tháng 3/2017  là 2,99 tỷ USD, tăng 20% so với tháng trước đó. Tính đến hết quý I/2017, cả nước nhập khẩu 7,6 tỷ USD, tăng 19,6% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện quí I/2017 - ĐVT: USD
Thị trường
Quí I/2017
Quí I/2016
+/-(%) quí I/2017 so với cùng kỳ
 
 
Tổng cộng
5.519.562.449
3.734.117.300
+47,81
 
Trung quốc
1.367.116.327
611.880.152
+123,43
 
Hoa Kỳ
592.276.453
584.703.707
+1,30
 
Hà Lan
443.765.730
423.406.913
+4,81
 
Hồng Kông
409.615.393
356.979.202
+14,74
 
Hàn Quốc
407.138.933
274.895.856
+48,11
 
Malaysia
367.219.532
116.014.479
+216,53
 
Nhật Bản
178.614.649
133.189.709
+34,11
 
Ấn Độ
139.374.521
57.413.190
+142,76
 
Thái Lan
131.741.037
71.424.302
+84,45
 
Singapore
131.699.919
94.736.575
+39,02
 
Đức
124.595.085
109.325.945
+13,97
 
Mexico
111.930.288
51.499.200
+117,34
 
Australia
84.796.807
36.097.058
+134,91
 
Italia
67.673.141
65.627.739
+3,12
 
Thổ Nhĩ Kỳ
66.800.457
20.622.830
+223,92
 
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
65.119.860
64.298.236
+1,28
 
Anh
55.886.538
92.277.128
-39,44
 
Braxin
51.751.171
19.538.853
+164,86
 
Đài Loan
50.195.251
43.906.060
+14,32
 
Slovakia
50.076.198
6.566.431
+662,61
 
Pháp
49.513.119
56.987.450
-13,12
 
Indonesia
47.721.552
28.325.487
+68,48
 
Tây Ban Nha
47.332.712
35.347.561
+33,91
 
Canada
41.992.548
40.334.185
+4,11
 
Philippines
37.998.525
32.917.623
+15,44
 
Nga
23.566.883
24.367.308
-3,28
 
Nam Phi
22.734.041
21.401.450
+6,23
 
Hungari
18.500.733
1.411.055
+1211,13
 
Thuỵ Điển
16.543.024
12.326.284
+34,21
 
Ba Lan
16.317.350
11.530.951
+41,51
 
Bỉ
11.311.377
3.870.068
+192,28
 
NewZealand
10.766.776
3.281.139
+228,14
 
Bồ Đào Nha
7.712.011
7.931.426
-2,77
 
Thuỵ Sĩ
7.052.874
2.857.250
+146,84
 
Panama
6.159.816
2.867.760
+114,80
 
Phần Lan
674.962
112.644
+499,20
 
Rumani
426.274
198.684
+114,55
 
Nigeria
84.216
126.554
-33,45
 
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710871756