Thứ tư, 17-4-2024 - 1:55 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu sang Australia năm 2019 sụt giảm gần 12% kim ngạch 

 Thứ năm, 13-2-2020

AsemconnectVietnam - Xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Australia cả năm 2019 đạt trên 3,49 tỷ USD, giảm 11,9% so với năm 2018.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Australia tháng 12/2019 giảm 14,4% so với tháng 11/2019 và giảm 8,9% so với tháng 12/2018, đạt 271,67 triệu USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này cả năm 2019 lên trên 3,49 tỷ USD, giảm 11,9% so với năm 2018.
Hàng hóa xuất khẩu sang Australia trong năm 2019 đa số tăng kim ngạch so với năm 2018. Trong đó, xuất khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng mạnh nhất 70,8%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 88,6 triệu USD. Bên cạnh đó, mặt hàng gạo cũng tăng cao 54,5%, đạt 11,14 triệu USD. Nhóm clinker và xi măng tăng 46%, đạt 8 triệu USD.

Sản phẩm hóa chất tăng 38,4%, đạt 36,57 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 35,8%, đạt 4,03 triệu USD; nguyên liệu nhựa tăng 32,7%, đạt 6,29 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu dầu thô sang Australia lại sụt giảm rất mạnh 85,5% so với năm 2018, đạt 65,57 triệu USD; xuất khẩu hạt tiêu giảm 38,1%, đạt 5,97 triệu USD; dây điện và dây cáp điện giảm 37,2%, đạt 9,81 triệu USD.

Trong số rất nhiều loại hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Australia, thì nhóm hàng điện thoại và linh kiện đạt kim ngạch lớn nhất 698,67 triệu USD, chiếm 20% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Australia, giảm 4,9% so với năm 2018. Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 12,8% so với năm 2018, đạt 423,06 triệu USD, vẫn duy trì vị trí thứ 2 về kim ngạch, chiếm 12,1%. Nhóm hàng giày dép đứng vị trí thứ 3, với mức tăng 16,9%, đạt 296,85 triệu USD, chiếm 8,5%. Tiếp sau đó là nhóm máy móc thiết bị đạt 267,77 triệu USD, chiếm 7,7%, giảm 29% so với năm 2018.

Xuất khẩu sang Australia năm 2019 -
ĐVT: USD
 
Nhóm hàng
 
Tháng 12/2019
So với tháng 11/2019 (%)
 
Năm 2019
 
So với năm 2018 (%)
 
Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK
271.665.076
-14,44
3.494.769.049
-11,86
100
Điện thoại các loại và linh kiện
27.081.680
-56,67
698.665.352
-4,9
19,99
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
27.985.105
-27,25
423.061.420
12,84
12,11
Giày dép các loại
23.613.676
-23,17
296.850.191
16,9
8,49
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
27.389.908
-2,35
267.769.756
-29,03
7,66
Hàng hóa khác
33.810.595
61,94
258.588.808
 
7,4
Hàng dệt, may
27.204.383
20,8
255.444.487
15,12
7,31
Hàng thủy sản
17.563.880
-10,37
208.216.205
5,4
5,96
Gỗ và sản phẩm gỗ
12.636.457
-4,76
151.407.787
-21,6
4,33
Sản phẩm từ sắt thép
9.977.508
-22,59
116.973.251
26,18
3,35
Hạt điều
8.762.837
21,02
112.070.863
1,1
3,21
Phương tiện vận tải và phụ tùng
4.018.526
-12,1
88.603.641
70,83
2,54
Dầu thô
 
-100
65.568.952
-85,46
1,88
Sản phẩm từ chất dẻo
4.885.015
-7,87
58.701.165
-4,31
1,68
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
3.129.573
-19,11
45.469.353
-11,96
1,3
Hàng rau quả
6.100.595
74,85
44.724.322
6,29
1,28
Giấy và các sản phẩm từ giấy
4.061.611
16,97
40.869.085
19,98
1,17
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
3.930.439
25,59
39.340.199
18,31
1,13
Kim loại thường khác và sản phẩm
3.381.402
94,03
39.286.917
7,8
1,12
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
5.326.746
27,3
37.955.253
-29,76
1,09
Sản phẩm hóa chất
2.968.187
29,72
36.571.059
38,37
1,05
Cà phê
2.149.304
-0,55
33.377.510
-15,44
0,96
Sắt thép các loại
3.377.956
78,03
29.480.035
-29,54
0,84
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.663.479
17,32
25.503.286
16,74
0,73
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
2.196.905
37,12
19.721.609
25,29
0,56
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
937.690
-51,91
16.848.395
13,25
0,48
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
1.292.478
-39,37
15.383.540
-6,58
0,44
Sản phẩm gốm, sứ
1.189.868
40,04
14.307.652
0,53
0,41
Gạo
859.840
-1,16
11.136.564
54,5
0,32
Dây điện và dây cáp điện
673.670
120,66
9.809.731
-37,19
0,28
Sản phẩm từ cao su
1.092.228
82,55
8.770.040
-30,63
0,25
Clanhke và xi măng
102.779
-91,34
7.999.405
45,96
0,23
Chất dẻo nguyên liệu
256.175
59,99
6.291.254
32,67
0,18
Hạt tiêu
552.450
166,57
5.969.147
-38,09
0,17
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
492.130
-8,3
4.032.815
35,84
0,12
Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710661739