Thứ năm, 25-4-2024 - 7:36 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Nhập khẩu từ Nga: Nhóm lúa mì tăng đột biến 

 Thứ hai, 10-9-2018

AsemconnectVietnam - Năm nay nhóm hàng lúa mì nhập khẩu từ thị trường Nga tăng đột biến gấp 31,9 lần so với cùng kỳ năm ngoái và vươn lên dẫn đầu về kim ngạch.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Nga trong 7 tháng đầu năm 2018 đạt 2,67 tỷ USD, tăng trên 34% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang Nga đạt 1,47 tỷ USD, tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2017 và ở chiều ngược lại, nhập khẩu từ Nga 1,2 tỷ USD, tăng 54,8%.

Như vậy, trong 7 tháng đầu năm 2018 Việt Nam đã xuất siêu sang Nga 264,73 triệu USD, giảm 39,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đáng chú ý là, năm nay nhóm hàng lúa mì nhập khẩu từ thị trường Nga tăng đột biến gấp 31,9 lần so với cùng kỳ năm ngoái và vươn lên dẫn đầu về kim ngạch, với 358,38 triệu USD, chiếm 29,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này.

Tiếp sau đó là 3 nhóm hàng nhập khẩu cũng đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD, đó là: Than đạt 145,13 triệu USD, chiếm 12,1%, tăng 21%; sắt thép 141,32 triệu USD, chiếm 11,8%, tăng 112,4%; phân bón 116,19 triệu USD, chiếm 9,7%, giảm 10,4%.

Trong tổng số các loại hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nga 7 tháng đầu năm nay, thì có 57% số nhóm hàng tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 43% số nhóm hàng sụt giảm kim ngạch.
Nhập khẩu từ thị trường Nga tăng mạnh ở các nhóm hàng như: Xăng dầu tăng 262,8%, đạt 51,24 triệu USD; hóa chất tăng 206,7%, đạt 27,58 triệu USD; sản phẩm từ dầu mỏ tăng 86%, đạt 7,68 triệu USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tăng 81,8%, đạt 92,23 triệu USD.

Các nhóm hàng nhập khẩu giảm mạnh gồm có: Phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 58,7%, đạt 3,31 triệu USD; cao su giảm 43%, đạt 11,29 triệu USD; sản phẩm hóa chất giảm 35,7%, đạt 1,59 triệu USD; nguyên liệu nhựa giảm 30,7%, đạt 8,43 triệu USD.

Nhập khẩu từ Nga 7 tháng đầu năm 2018 - 
ĐVT: USD
Nhóm hàng
T7/2018
+/- so với T6/2018 (%)*
7T/2018
+/- so với cùng kỳ (%)*
Tổng kim ngạch NK
151.290.617
33,93
1.200.977.546
54,81
Lúa mì
55.341.012
592,15
358.379.279
3,092,00
Than các loại
33.231.106
1,37
145.130.413
20,99
Sắt thép các loại
40.443
-99,82
141.316.974
112,36
Phân bón các loại
8.419.156
-48,94
116.188.517
-10,43
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
2.341.833
57,38
92.228.415
81,84
Xăng dầu các loại
 
 
51.244.873
262,76
Hàng thủy sản
6.351.385
-10,07
46.859.103
33,74
Kim loại thường khác
5.078.164
-14,38
34.022.398
47,66
Ô tô nguyên chiếc các loại
554.400
-81,4
28.297.479
41,27
Hóa chất
7.134.801
98,27
27.579.849
206,72
Quặng và khoáng sản khác
5.063.038
592,2
21.063.208
-27,88
Giấy các loại
2.394.075
14,8
13.117.564
5,64
Cao su
1.497.930
70,59
11.290.536
-43,04
Chất dẻo nguyên liệu
1.322.307
108,24
8.432.986
-30,73
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
144.697
-88,17
7.677.702
86,09
Dược phẩm
753.373
4,73
6.407.525
-12,9
Gỗ và sản phẩm gỗ
884.609
-13,38
5.437.178
-22,42
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
250.876
211,25
3.306.349
-58,72
Sản phẩm từ sắt thép
725.001
 
2.489.260
-22,96
Sản phẩm hóa chất
131.204
-8,87
1.594.975
-35,74
Linh kiện, phụ tùng ô tô
120.113
-33,7
1.594.938
59,26
 (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710856224