Thứ tư, 17-4-2024 - 1:55 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Kim ngạch thương mại 2 chiều Việt Nam – Malaysia tăng trưởng 19,6% 

 Thứ hai, 10-9-2018

AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 7 tháng đầu năm 2018 kim ngạch thương mại 2 chiều Việt Nam – Malaysia tăng trưởng 19,6% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 6,79 tỷ USD.

Trong đó, nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Malaysia đạt 4,41 tỷ USD, tăng mạnh 38,4% so với cùng kỳ. Trong đó, riêng tăng 7/2018 kim ngạch đạt 572,63 triệu USD, giảm 4,9% so với tháng 6/2018 nhưng tăng 17,9% so với tháng 7/2017.

Ở chiều ngược lại, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Malaysia chỉ đạt 2,38 tỷ USD, giảm 4,4%. Như vậy, Việt Nam nhập siêu từ thị trường này 2,02 tỷ USD, tăng mạnh 192,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong 7 tháng đầu năm nay hàng hóa các loại nhập khẩu từ thị trường Malaysia hầu hết đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, đáng chú ý nhất là nhóm hàng khí gas mặc dù chỉ đạt 14,77 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì tăng rất mạnh gấp 11,1 lần. Bên cạnh đó, nhập khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh cũng tăng mạnh 225,3%, đạt 20,02 triệu USD; vải tăng 106%, đạt 55,21 triệu USD; thủy sản tăng 88%, đạt 4,18 triệu USD; phân bón tăng 75,8%, đạt 26,58 triệu USD; hóa chất tăng 74,9%, đạt 149,86 triệu USD. 

Tuy nhiên, nhóm hàng dược phẩm nhập khẩu từ Malaysia sụt giảm mạnh nhất 71%, chỉ đạt 2,33 triệu USD. Nhập khẩu còn giảm mạnh ở một số nhóm hàng sau: Phương tiện vận tải giảm 43%, đạt 3,52 triệu USD; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 38,8%, đạt 2 triệu USD; chất thơm, mỹ phẩm giảm 31,7%, trị giá 5,36 triệu USD).     

Xét về kim ngạch, xăng dầu là nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Malaysia, với gần 1,38 tỷ USD, chiếm 31,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này,  tăng mạnh 102,3% so với cùng kỳ năm 2017.

Sau đó là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 721,88 triệu USD, chiếm 16,4% trong tổng kim ngạch, tăng 21,9%.
Nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 453,31 triệu USD, chiếm 10,3%, tăng 39,1%; kim loại thường đạt 204,43 triệu USD, chiếm 4,6%, tăng 81,9%; dầu mỡ động thực vật đạt 193,43 triệu USD, chiếm 4,%, giảm 26%.

Nhập khẩu hàng hóa từ  Malaysia 7 tháng đầu năm 2018 - 
ĐVT: USD 
Nhómhàng
T7/2018
+/- so với T6/2018 (%)*
7T/2018
+/- so với cùng kỳ (%)*
Tổng kim ngạch NK
572.630.910
-4,85
4.408.324.468
38,41
Xăng dầu các loại
142.828.282
-23,56
1.379.636.681
102,26
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
102.499.732
-5,14
721.878.990
21,87
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
73.365.884
17,19
453.308.607
39,12
Kim loại thường khác
31.898.279
3,39
204.433.691
81,94
Dầu mỡ động, thực vật
28.346.813
-26,72
193.434.963
-26,22
Chất dẻo nguyên liệu
25.392.135
13,73
170.648.540
18,41
Hàng điện gia dụng và linh kiện
9.374.233
-25,95
159.716.056
-1,11
Hóa chất
22.444.484
38,09
149.859.165
74,91
Sản phẩm hóa chất
20.576.677
23,38
121.223.908
9,33
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
4.866.089
61,6
66.592.274
40,43
Sản phẩm từ chất dẻo
9.993.513
18,92
58.618.574
-2,17
Vải các loại
10.583.487
24,53
55.206.714
106,1
Gỗ và sản phẩm gỗ
8.419.080
2,44
51.722.238
-0,72
Dầu thô
 
 
41.813.662
 
Sản phẩm từ cao su
4.862.572
-5,48
35.734.911
20,47
Giấy các loại
4.874.006
-1,86
33.341.824
2,48
Sắt thép các loại
5.732.663
12,63
30.830.336
23,09
Chế phẩm thực phẩm khác
3.206.643
-25,73
28.139.588
0,63
Phân bón các loại
104.046
-95,96
26.584.608
75,81
Sản phẩm từ sắt thép
5.434.977
73,76
25.557.655
8,2
Dây điện và dây cáp điện
3.401.738
13,88
23.809.778
23,16
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
5.997.263
93,1
22.749.020
31,64
Cao su
3.034.736
67,87
21.667.280
38,05
Sữa và sản phẩm sữa
3.483.362
37,09
20.858.054
-17,52
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.932.793
9,8
20.051.131
17,62
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
1.939.238
-11,59
20.018.564
225,33
Linh kiện, phụ tùng ô tô
2.537.667
-1,23
18.737.596
23,69
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
2.283.977
17,67
17.060.886
2,79
Xơ, sợi dệt các loại
2.509.792
-3,66
16.043.148
29,03
Khí đốt hóa lỏng
 
-100
14.765.582
1,013,18
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
2.370.055
54,34
12.743.124
20,22
Sản phẩm từ kim loại thường khác
1.970.664
-10,95
11.808.024
15,14
Than các loại
1.619.738
948,29
10.933.886
73,97
Sản phẩm từ giấy
834.942
1,55
5.540.128
-1,45
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
663.334
-16,06
5.364.043
-31,66
Hàng thủy sản
858.536
19,19
4.180.548
88,12
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
72.325
-97,76
3.518.799
-43
Dược phẩm
292.755
-60,02
2.331.561
-71,04
Quặng và khoáng sản khác
142.964
65,28
2.118.077
41,98
Nguyên phụ liệu thuốc lá
246.250
-23,01
2.002.953
-38,82
Hàng rau quả
127.157
-45,12
1.735.232
17,8
(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710661742