Thứ ba, 23-4-2024 - 21:27 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Những nhóm hàng chủ yếu nhập khẩu từ Nhật Bản 7 tháng đầu năm 

 Thứ sáu, 7-9-2018

AsemconnectVietnam - Theo số liệu của Tổng Cục Hải quan, trong tháng 7/2018 hàng hóa xuất xứ từ Nhật Bản nhập khẩu vào Việt Nam tăng 8,3% so với tháng 6/2018, đạt 1,52 tỷ USD, so với tháng 7/2017 cũng tăng 21,5%.

Tính chung cả 7 tháng đầu năm 2018, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này đạt trên 10,51 tỷ USD, tăng 15,3% so với cùng kỳ năm 2017.

Đáng chú ý nhất trong 7 tháng đầu năm nay là nhóm hàng than đá nhập khẩu từ Nhật với mức tăng gấp 131 lần so với cùng kỳ năm ngoái, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 5,04 triệu USD. Nhập khẩu còn tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Điện thoại tăng 205,6%, đạt 137,02 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 139,4%, đạt 127,83 triệu USD; xơ sợi tăng 63,7%, đạt 45,98 triệu USD; sữa và sản phẩm sữa tăng 61,7%, đạt 18,56 triệu USD; thủy sản tăng 51,4%, đạt 64,05 triệu USD.

Tuy nhiên, ô tô nguyên chiếc từ Nhật Bản nhập khẩu về Việt Nam giảm mạnh nhất trong tất cả các nhóm hàng, giảm 61,6% kim ngạch, chỉ đạt 28,07 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu cũng giảm tương đối mạnh ở các nhóm như: Sản phẩm từ dầu mỏ giảm 29,9%, đạt 20,84 triệu USD; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 28%, đạt 0,02 triệu USD; hàng điện gia dụng và linh kiện giảm 22,6%, đạt 8,92 triệu USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản về Việt Nam nhiều nhất là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 2,52 tỷ USD, chiếm 23,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 0,9% so với cùng kỳ năm 2017.

Nhập khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,12 tỷ USD, chiếm 20,2%, tăng 31%. Tiếp đến nhóm hàng sắt thép chiếm 8,7%, đạt 909,15 triệu USD, tăng 16,8%. Sản phẩm nhựa chiếm 4,6%, đạt 480,45 triệu USD, tăng 10%.

Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 7 tháng đầu năm 2018 -
ĐVT: USD
Nhóm hàng
T7/2018
% tăng giảm so với T6/2018*
7T/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ*
Tổng kim ngạch NK
1.632.101.617
8,28
10.510.315.333
15,3
Máy móc. thiết bị. dụng cụ. phụ tùng khác
369.633.575
6,3
2.515.143.895
0,86
Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện
348.119.824
23,81
2.122.157.098
30,99
Sắt thép các loại
128.286.939
-13,97
909.154.207
16,75
Sản phẩm từ chất dẻo
71.112.847
-3,4
480.454.616
10,01
Linh kiện. phụ tùng ô tô
73.613.786
21,57
463.686.349
32,92
Vải các loại
69.368.437
-8,19
432.899.466
16,37
Sản phẩm từ sắt thép
51.256.217
-0,85
333.763.122
21,95
Phế liệu sắt thép
56.465.902
15,77
310.722.654
37,33
Kim loại thường khác
37.832.610
-9,28
295.927.049
26,35
Chất dẻo nguyên liệu
37.604.609
-6,05
278.086.020
25,38
Sản phẩm hóa chất
40.937.967
16,84
245.372.672
8,12
Hóa chất
32.342.165
15,42
226.993.668
-1,93
Nguyên phụ liệu dệt. may. da. giày
32.204.149
16,5
169.190.791
20,47
Điện thoại các loại và linh kiện
50.637.618
220,16
137.023.591
205,63
Giấy các loại
20.253.216
8,05
135.778.799
34,43
Máy ảnh. máy quay phim và linh kiện
25.857.751
44,41
127.833.770
139,39
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
8.332.168
-62,19
101.937.265
-38,11
Sản phẩm từ cao su
12.693.506
0,1
87.138.400
11,93
Dây điện và dây cáp điện
11.856.850
2,45
81.981.781
8,6
Cao su
9.528.627
-27,36
76.090.850
-12,36
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
14.225.987
17,96
70.445.827
15,01
Hàng thủy sản
11.288.521
9,64
64.047.528
51,44
Sản phẩm từ kim loại thường khác
7.513.107
12,18
53.926.847
7,29
Xơ. sợi dệt các loại
6.297.728
-16,79
45.983.326
63,74
Dược phẩm
2.466.117
-30,28
34.642.786
24,08
Sản phẩm từ giấy
4.968.257
21,37
31.171.132
8,72
Ô tô nguyên chiếc các loại
5.924.444
32,64
28.068.005
-61,58
Chất thơm. mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
3.921.825
23,18
20.981.563
43,45
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
2.516.883
-26,29
20.841.277
-29,94
Sữa và sản phẩm sữa
2.711.492
30,91
18.561.602
61,74
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
1.586.273
-32,97
18.393.872
-22,51
Đá quý. kim loại quý và sản phẩm
3.449.438
57,5
18.138.921
19,91
Phân bón các loại
1.083.235
-43,22
15.667.597
-20,3
Chế phẩm thực phẩm khác
1.869.366
-8,68
13.331.129
15,64
Hàng điện gia dụng và linh kiện
971.779
-35,01
8.917.221
-22,63
Than các loại
1.798.451
 
5.035.829
13,004,58
Gỗ và sản phẩm gỗ
640.144
-30,69
4.903.107
-5,36
Quặng và khoáng sản khác
621.428
43,66
4.084.653
6,58
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
499.172
-25,76
2.348.960
-16,79
Nguyên phụ liệu thuốc lá
 
 
24.058
-28,02
*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710810218