Thứ năm, 25-4-2024 - 8:50 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ qúy 1/2018 

 Thứ ba, 15-5-2018

AsemconnectVietnam - Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong quý 1/2018 đạt 1,94 tỷ USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm 2017; Trong đó, riêng tháng 3/2018 tăng mạnh 65,9% so với tháng 2/2018, đạt 725,13 triệu USD.

Riêng sản phẩm từ gỗ trong quý 1 xuất khẩu đạt 505,09 triệu USD, chiếm 70% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, tăng 4,8% so với cùng kỳ.

Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất, chiếm 39,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 765,58 triệu USD, tăng 10,7% so với quý 1/2017.

Trung Quốc là thị trường tiêu thụ lớn thứ 2 nhóm sản phẩm này của Việt Nam, chiếm 14%, đạt 269,62 triệu USD, giảm 2,5%; Tiếp theo là thị trường Nhật Bản chiếm 13,6%, đạt 264,11 triệu USD, tăng 2,8%; Hàn Quốc chiếm 10,7%, đạt 207,79 triệu USD, tăng 44,5%.

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong quý 1/2018 so với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy phần lớn các thị trường đều tăng kim ngạch; Trong đó, xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Thổ Nhĩ Kỳ tăng 212%, đạt 5,03 triệu USD; Séc tăng 117,3%, đạt 0,75 triệu USD; Thụy Sĩ tăng 190,5%, đạt 1 trên triệu USD; Malaysia tăng 85,4%, đạt 19,65 triệu USD; Saudi Arabia tăng 64,7%, đạt 6,3 triệu USD; Thái Lan tăng 60,9%, đạt 7,35 triệu USD.

Tuy nhiên, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở một số thị trường: Hồng Kông giảm 63,7%, đạt 1,47triệu USD; Áo giảm 58%, đạt 0,18 triệu USD; Kuwait giảm 47,8%, đạt 1,22 triệu USD; Hy Lạp giảm 38,6%, đạt 1,42 triệu USD.

Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ quý 1/2018 -
ĐVT: USD
Thị trường
 
T3/2018
% tăng giảm so với T2/2018
Quý 1/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch XK
725.128.564
65,86
1.937.268.242
8,83
Mỹ
291.373.626
85,19
765.578.073
10,72
Trung Quốc
102.060.814
53,26
269.619.438
-2,5
Nhật Bản
94.855.263
41,57
264.105.774
2,81
Hàn Quốc
78.100.103
68,77
207.791.052
44,46
Anh
26.721.068
54,93
72.565.377
-1,86
Australia
14.336.329
60,44
37.899.784
6,9
Canada
12.971.061
62,05
36.773.844
7,18
Đức
12.645.324
38,99
34.121.880
-14,98
Pháp
10.592.234
35,3
33.473.079
22,71
Hà Lan
8.462.414
26,43
25.139.807
3,81
Malaysia
9.312.250
185,39
19.645.151
85,44
Ấn Độ
5.435.828
39,7
13.535.017
10,56
Đài Loan
5.417.884
129,06
13.216.955
-5,11
Tây Ban Nha
3.790.370
55,8
9.712.023
0,39
Italia
3.681.875
65,74
9.404.289
-12,44
Thụy Điển
3.540.555
48,94
9.259.294
-14,71
Bỉ
3.361.318
86,75
9.028.425
8,72
Thái Lan
2.235.340
58,52
7.348.482
60,86
Đan Mạch
2.772.104
88,79
6.599.334
11,49
Saudi Arabia
2.330.121
75,05
6.298.530
64,68
Ba Lan
2.166.049
69,6
5.767.224
6,8
U.A.E
1.895.391
50,09
5.359.337
1,26
Singapore
1.996.547
106,24
5.201.909
19,45
Thổ Nhĩ Kỳ
2.178.379
112,18
5.033.245
212,13
New Zealand
1.702.709
50,21
4.948.830
7,54
Campuchia
1.347.929
545,53
2.494.962
13,23
Mexico
951.650
70,99
2.312.848
21,71
Nam Phi
490.709
94,55
1.791.545
-19,3
Hồng Kông
516.239
19,04
1.474.472
-63,72
Hy Lạp
320.232
-23,75
1.423.275
-38,64
Nga
516.881
52,4
1.390.689
1,19
Na Uy
461.874
64,95
1.297.097
20,18
Kuwait
500.507
136,62
1.224.852
-47,79
Thụy Sỹ
303.790
-21,91
1.007.436
190,46
Bồ Đào Nha
357.170
272,43
852.356
-0,71
Séc
114.345
-62,54
745.334
117,32
Phần Lan
157.812
2,52
614.164
39,77
Áo
58.086
-10.11
178.360
-58,13
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710858541