Thứ năm, 25-4-2024 - 16:28 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu thủy tinh từ thị trường Thái Lan hai tháng đầu năm 

 Thứ hai, 30-3-2020

AsemconnectVietnam - Vinanet tính toán số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan cho thấy, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Thái Lan trong tháng 2/2020 tăng trưởng khá 57,82% đạt hơn 1 triệu USD nhưng tổng kim ngạch hai tháng đầu năm vẫn bị sụt giảm tới 10,1% chỉ đạt 1,69 triệu USD.

Có 5 nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất, đạt kim ngạch nhập khẩu hàng trăm triệu USD trong hai tháng đầu năm là: Ô tô nguyên chiếc các loại chiếm 10,76% tỷ trọng đạt 182,29 triệu USD, giảm 45,88% so với cùng kỳ; Hàng điện gia dụng và linh kiện chiếm 10,17% tỷ trọng đạt 172,33 triệu USD, tăng 22,85%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 9,91% thị phần đạt 167,89 triệu USD, tăng 22,18%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 8,09% thị phần đạt 137,1 triệu USD, giảm 4,97%; Sản phẩm từ chất dẻo là nhóm có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất với 175,54% đạt 101,22 triệu USD.

Việt Nam đã đẩy mạnh nhập khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh trong tháng 2/2020 khiến kim ngạch mặt hàng này tăng mạnh 828,18% so với tháng trước đó và đưa tổng kim ngạch cả hai tháng đầu năm lên 47,09 triệu USD, tăng 504,77% so với cùng kỳ. Cao su tăng 213,38% đạt 44,32 triệu USD; sản phẩm từ giấy tăng 129,01% đạt 24,71 triệu USD; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 298,14% đạt 19,65 triệu USD; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 106,78% đạt 14,3 triệu USD; phân bón các loại tăng 337,79%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 105,44% so với cùng kỳ.
Ngược lại Việt Nam cũng giảm nhập khẩu nhiều mặt hàng từ thị trường Thái Lan như: Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 11,45%; vải các loại giảm 52,28%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 26,08%; hàng rau quả giảm 90,01%; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh giảm 93,31%; dược phẩm giảm 99,4%...

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan 2 tháng/2020 -(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ) - ĐVT: USD
Mặt hàng
T2/2020
So với T1/2020 (%)
2T/2020
So với 2T/2019 (%)
Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch NK
1.038.217.757
57,82
1.694.759.198
-10,1
100
Ô tô nguyên chiếc các loại
140.992.476
239,54
182.296.076
-45,88
10,76
Hàng điện gia dụng và linh kiện
120.635.414
133,36
172.331.079
22,85
10,17
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
95.013.065
30,45
167.890.848
22,18
9,91
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
85.043.720
63,11
137.099.167
-4,97
8,09
Sản phẩm từ chất dẻo
57.468.433
225,16
101.229.330
175,54
5,97
Linh kiện, phụ tùng ô tô
62.498.988
72,21
98.821.013
3,28
5,83
Xăng dầu các loại
41.716.302
-17,62
90.934.031
12,92
5,37
Kim loại thường khác
38.484.408
65,48
61.738.780
6,28
3,64
Hóa chất
26.679.350
-3,44
54.378.438
-8,81
3,21
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
30.143.912
828,18
47.093.465
504,77
2,78
Cao su
26.563.291
420,94
44.321.975
213,38
2,62
Sản phẩm hóa chất
26.055.949
72,66
41.153.156
2,8
2,43
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
28.290.174
66,92
41.068.914
-11,45
2,42
Sản phẩm từ sắt thép
14.997.840
37,21
25.931.574
-13,27
1,53
Sản phẩm từ giấy
15.063.536
226,76
24.715.611
129,01
1,46
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
11.518.604
290,04
19.657.705
298,14
1,16
Vải các loại
9.627.056
-24,51
16.973.221
-52,28
1
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
10.754.869
90,72
16.393.763
-5,12
0,97
Giấy các loại
10.652.603
10,58
15.154.574
-26,47
0,89
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
7.541.939
11,9
14.302.849
106,78
0,84
Dây điện và dây cáp điện
6.045.349
-17,38
13.369.280
-33,54
0,79
Sản phẩm từ cao su
7.860.827
73,6
12.959.937
8,65
0,76
Gỗ và sản phẩm gỗ
6.914.606
53,63
11.442.717
-26,08
0,68
Hàng rau quả
1.698.083
-81,71
10.991.947
-90,01
0,65
Sữa và sản phẩm sữa
5.969.032
31,42
10.530.782
1,74
0,62
Sản phẩm từ kim loại thường khác
5.464.334
16,96
10.148.359
28,84
0,6
Sắt thép các loại
6.773.498
103,29
10.112.046
-10,19
0,6
Phân bón các loại
5.692.613
598,51
9.557.149
337,79
0,56
Xơ, sợi dệt các loại
4.342.548
-40,19
8.952.585
-47,1
0,53
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
4.092.971
139,86
7.340.809
105,44
0,43
Dầu mỡ động thực vật
3.573.826
-3,38
7.272.805
101,2
0,43
Chế phẩm thực phẩm khác
5.409.579
184,6
7.271.813
7,62
0,43
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
3.778.468
49,51
6.305.984
-16,77
0,37
Chất dẻo nguyên liệu
2.583.264
-94,1
5.536.479
-95,85
0,33
Quặng và khoáng sản khác
2.696.122
32,25
4.734.759
-26,55
0,28
Hàng thủy sản
1.829.916
12,26
3.460.068
-14,35
0,2
Ngô
2.718.971
362,53
3.306.823
-50,59
0,2
Khí đốt hóa lỏng
847.788
-40,06
2.262.230
-75,52
0,13
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
465.204
-94,28
1.280.170
-93,31
0,08
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
690.486
261,42
881.884
-44,58
0,05
Dược phẩm
90.031
-97,67
90.031
-99,4
0,01
Hàng hóa khác
97.202.049
33,49
170.022.287
23,54
10,03
Nguồn: Vinanet.vn

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710868318