Thứ sáu, 19-4-2024 - 9:3 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Tình hình sản xuất và nhu cầu nhập khẩu gạo của các nước Tây Phi 

 Thứ sáu, 28-4-2017

AsemconnectVietnam - Sản lượng gạo khu vực Tây Phi sẽ giảm đáng kể trong mùa vụ 216/2017, nhưng sẽ tăng trưởng trở lại trong mùa vụ 2017/2018. Tuy nhiên , tình hình của từng nước tại khu vực này có sự khác biệt đáng kể; cụ thể:

Theo  Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA), sản lượng lúa gạo tại 4 nước Tây Phi gồm Burkina Faso, Bờ Biển Ngà, Mali và Senegal giảm khoảng 3,3% ( mùa từ tháng 10 đến tháng 9 ) xuống còn 4 triệu tấn. Số lượng giảm chủ yếu tại Bờ Biển Ngà ( nước sản xuất gạo lớn nhất khu vực Tây Phi ); do lượng mưa không được thuận lợi như các năm nên diện tích gieo trồng lúa tại Bờ Biển Ngà đã giảm xuống chỉ còn 1 triệu ha , tương đương với sản lượng chỉ còn 1,3 triệu tấn. Trong khi đó, tại Burkina Faso sản lượng lúa gạo lại tăng 19% lên 250 ngàn tấn, nhờ tăng diện tích gieo trồng. Mali cũng tăng sản lượng khoảng 19% lên 1,8 triệu tấn nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi cùng với việc tăng diện tích gieo trồng khoảng 15%. Mức tăng sản lượng gạo tai Senegal khiêm tốn hơn Burkina Faso và Mali, chỉ tăng  3%, đạt 642 ngàn tấn.

Nhu cầu nhập khẩu:

Về tổng thể, các nước thuộc khu vực Tây Phi ( trừ các nước nói tiếng Anh và Bénin ) sẽ đạt sản lượng gạo khoảng 5,766 triệu tấn trong mùa vụ 2016/2017, nhưng mức tiêu dùng lên tới 9,857 triệu tấn. Như vậy , tổng lượng gạo nhập khẩu tại khu vực này sẽ khoảng 4,125 triệu tấn . Nếu như mức nhập khẩu gạo của Bờ Biển Ngà sẽ tăng khoảng 12% thì mức nhập khẩu gạo tại Burkina Faso và Senegal  tương đối ổn định trong khi mức nhập khẩu tại Mali sẽ giảm mạnh ( giảm khoảng 70%) xuống chỉ còn 50 ngàn tấn . Theo USDA, giá gạo nhập khẩu tại nhiều nước khu vực Tây Phi rẻ hơn gạo nội địa khoảng 10% .

Số liệu cụ thể về từng nước thuộc khu vực Tây Phi như sau:
 
Nước
     Sản lượng(1000 tấn)
    Nhập khẩu (1000 tấn)
    Tiêu dùng (1000 tấn )
 
2015/16
2016/17
2017/18
2015/16
2016/17
2017/18
2015/16
2016/17
2017/18
Burkina Faso
211
250
260
350
350
375
575
600
625
Bờ Biển Ngà
1836
1335
1690
1250
1400
1450
2800
2900
3000
Gambia
45
32
36
155
165
170
195
200
205
Ghi nê Bissau
102
111
120
140
140
140
248
252
257
Ghi nê
1351
1435
1452
565
570
570
1770
1815
1864
Mali
1515
1800
1820
170
50
50
1685
1800
1925
Niger
60
72
75
300
300
310
360
382
383
Senegal
624
642
680
1000
1000
1100
1600
1675
1725
Togo
77
89
94
150
150
150
227
233
239
Tổng
5821
5766
6227
4080
4125
4315
9460
9857
10223
                                                          


Nguồn : USDA
  
Nguồn: Moit.gov.vn/Thương vụ Việt Nam tại Ma-rốc (Kiêm nhiệm Ghi-nê, Bê nanh, Cốt-đi-voa, Buốc-ki-na-pha xô))
  •  

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710709300