Thứ năm, 25-4-2024 - 18:8 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Những thị trường chủ yếu tiêu thụ sắt thép của Việt Nam 

 Thứ ba, 19-3-2019

AsemconnectVietnam -  2 tháng đầu năm 2019 xuất khẩu sắt thép tăng mạnh 33,7% về lượng và tăng 18,1% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 1,23 triệu tấn, tương đương 773,68 triệu USD.

Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sắt thép sau khi tăng mạnh trong tháng 1/2019 thì sang tháng 2/2019 giảm mạnh 40,5% về lượng và giảm 39,9% về kim ngạch, đạt 458.867 tấn, tương đương 290,95 triệu USD. So với cùng tháng năm 2018 cũng giảm 3,7% về lượng và giảm 13,5% về kim ngạch. Giá xuất khẩu sắt thép trong tháng 2 tăng nhẹ 1,1 % so với tháng 1/2019 nhưng giảm 10,3% so với tháng 2/2018, đạt 634,1 USD/tấn.

Tính chung cả 2 tháng đầu năm 2019 xuất khẩu sắt thép tăng mạnh 33,7% về lượng và tăng 18,1% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 1,23 triệu tấn, tương đương 773,68 triệu USD. Giá xuất khẩu trung bình sụt giảm 11,7% so với cùng kỳ, đạt 629,4 USD/tấn.
Campuchia đứng đầu thị trường tiêu thụ các loại sắt thép của Việt Nam, chiếm 23,7% trong tổng lượng sắt thép xuất khẩu của cả nước và chiếm 22,1% trong tổng kim ngạch, đạt 290.811 tấn, tương đương 171,02 triệu USD, tăng 73,1% về lượng và tăng 62,5% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Xuất khẩu sang Indonesia – thị trường lớn thứ 2 đạt 160.295 tấn, tương đương 105,95 triệu USD, tăng 19,3% về lượng và tăng 5,6% về kim ngạch, chiếm gần 14% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.

Tiếp sau đó là thị trường EU chiếm trên 9% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước, đạt 117.594 tấn, tương đương 70,53 triệu USD, tăng 24,4% về lượng và nhưng giảm 0,7% về kim ngạch
Xuất khẩu sang Malaysia tăng 1,7% về lượng nhưng giảm 4,4% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 116.355 tấn, tương đương 70,63 triệu USD, chiếm trên 9% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.

Nhìn chung, trong 2 tháng đầu năm nay xuất khẩu sắt thép sang đa số các thị trường tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước; trong đó đáng chú ý một số thị trường mặc dù lượng xuất khẩu và kim ngạch không lớn nhưng tăng đột biến so với cùng kỳ như: Saudi Arabia tăng gấp 170 lần về lượng và tăng gấp 95,7 lần về kim ngạch, đạt 3.742 tấn, tương đương 2,47 triệu USD; Pakistan tăng gấp 20,4 lần về lượng và tăng gấp 15,8 lần về kim ngạch, đạt 22.257 tấn, tương đương 10,47 triệu USD; Ai Cập tăng gấp 10,5 lần về lượng và tăng gấp 14,4 lần về kim ngạch, đạt 1.292 tấn, tương đương 0,86 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sắt thép sụt giảm mạnh ở một số thị trường như: Tây Ban Nha giảm 85% về lượng và giảm 81,3% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 1.518 tấn, tương đương 1,45 triệu USD; U.A.E giảm 1,7% về lượng và giảm 63,5% về kim ngạch, đạt 2.597 tấn, tương đương 1,69 triệu USD; Myanmar giảm 38,5% về lượng và giảm 32,8% về kim ngạch, đạt 8.048 tấn, tương đương 5,89 triệu USD.

Xuất khẩu sắt thép 2 tháng đầu năm 2019
 
Thị trường
2T/2019
+/- so với cùng kỳ (%)*
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
Trị giá
Tổng cộng
1.229.271
773.678.076
33,65
18,07
Campuchia
290.811
171.015.402
73,06
62,51
Indonesia
160.295
105.951.130
19,34
5,57
Malaysia
116.355
70.629.798
1,74
-4,36
Mỹ
106.169
84.506.342
-14,77
-18,93
Thái Lan
87.414
47.674.246
94,83
53,42
Philippines
68.731
32.977.166
161,09
113,68
Italia
61.608
31.758.582
259,9
142,54
Hàn Quốc
54.034
34.936.873
37,05
43,05
Bỉ
50.474
33.923.641
-20,3
-26,58
Đài Loan (TQ)
29.500
17.289.763
-37,44
-26,17
Nhật Bản
28.295
16.558.831
9,5
-2,57
Pakistan
22.257
10.465.898
1.943,8
1.478,62
Lào
18.536
12.632.210
-7,03
-9,93
Ấn Độ
17.072
9.798.662
18,95
-25,11
Australia
11.491
8.818.771
25,43
32,21
Trung Quốc đại lục
8.240
4.799.176
228,03
42,91
Myanmar
8.048
5.885.188
-38,51
-32,76
Singapore
4.039
2.743.421
292,52
209,34
Anh
3.994
3.406.226
18,34
24,65
Saudi Arabia
3.742
2.472.001
16.909,09
9.462,87
U.A.E
2.597
1.685.177
-1,7
-63,46
Tây Ban Nha
1.518
1.446.497
-85,01
-81,26
Nga
1.432
1.297.153
87,43
43,69
Ai Cập
1.292
862.358
1.950,79
1.337,45
Thổ Nhĩ Kỳ
500
722.672
62,34
61,79
Bangladesh
216
136.583
 
 
Hồng Kông (TQ)
37
73.853
-17,78
7,2
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710870808