Thứ tư, 24-4-2024 - 21:25 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 10 tháng năm 2018 

 Thứ sáu, 7-12-2018

AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 10 tháng đầu năm 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 6,4 tỷ USD (tăng 20% so với cùng kỳ năm 2017).

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 3,3 tỷ USD, tăng 23%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt gần 3,1 tỷ USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2017.
a) Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng
10T/2017
10T/2018
Tăng/giảm (%)
Kim ngạch XK
2.693.079.030
3.307.662.282
23%
Điện thoại các loại và linh kiện
548.154.887
652.931.873
19%
Dầu thô
202.773.613
359.787.535
77%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
314.875.327
312.690.480
-1%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
141.648.962
304.953.004
115%
Giày dép các loại
184.404.760
204.611.690
11%
Hàng dệt, may
139.564.926
177.667.843
27%
Hàng thủy sản
144.370.171
160.302.100
11%
Gỗ và sản phẩm gỗ
138.470.226
156.333.739
13%
Hạt điều
111.543.904
92.120.256
-17%
Sản phẩm từ sắt thép
67.807.160
79.225.800
17%
Sản phẩm từ chất dẻo
39.702.063
50.882.510
28%
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
37.238.111
47.082.968
26%
Phương tiện vận tải và phụ tùng
89.232.989
44.968.384
-50%
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
33.640.672
44.385.046
32%
Sắt thép các loại
48.198.639
37.797.815
-22%
Cà phê
23.488.940
33.972.633
45%
Hàng rau quả
24.005.578
32.830.267
37%
Kim loại thường khác và sản phẩm
33.084.139
31.268.000
-5%
Giấy và các sản phẩm từ giấy
27.216.940
27.641.720
2%
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
26.954.342
27.286.013
1%
Sản phẩm hóa chất
17.290.689
22.685.071
31%
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
14.139.478
18.375.456
30%
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
9.003.528
12.655.470
41%
Dây điện và dây cáp điện
3.181.726
12.377.748
289%
Sản phẩm gốm, sứ
10.337.863
12.271.408
19%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
12.752.741
12.146.117
-5%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
11.073.352
11.092.916
0.2%
Sản phẩm từ cao su
10.262.932
10.681.631
4%
Hạt tiêu
11.116.684
7.946.592
-29%
Gạo
5.039.658
5.728.581
14%
Chất dẻo nguyên liệu
4.267.701
4.526.560
6%
Clanhke và xi măng
12.337.054
3.929.112
-68%
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
2.081.133
2.466.203
19%
Hàng khác
193.818.142
292.039.741
51%
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc trong 10 tháng đầu năm 2018 tăng gần 615 triệu USD (tương đương 23%) so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó có sự đóng góp chủ yếu từ một số mặt hàng như máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (tăng hơn 163 triệu USD), dầu thô (tăng hơn 157 triệu USD),  điện thoại các loại và linh kiện (tăng gần 105 triệu USD), hàng dệt may (tăng hơn 38 triệu USD), giày dép các loại (tăng hơn 20 triệu USD), sản phẩm từ sắt thép (tăng hơn 18 triệu USD), gỗ và sản phẩm gỗ (tăng gần 18 triệu USD) và thủy sản (tăng gần 16 triệu USD).

Ngoài ra, kim ngạch xuất khẩu sang Úc còn ghi nhận sự tăng trưởng cao từ một số mặt hàng như dây điện và dây cáp điện (tăng 289%), cà phê (tăng 45%), sản phẩm mây, tre, cói và thảm (tăng 41%), hàng rau quả (tăng 37%)…

b) Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng
10T/2017
10T/2018
Tăng/giảm (%)
Kim ngạch NK
2,640,164,137
3,072,131,192
16%
Than các loại
370,193,277
692,522,590
87%
Kim loại thường khác
538,076,770
490,668,967
-9%
Bông các loại
269,664,765
274,084,969
2%
Quặng và khoáng sản khác
87,285,577
269,952,338
209%
Lúa mì
393,727,358
264,807,888
-33%
Phế liệu sắt thép
117,296,764
155,756,607
33%
Hàng rau quả
59,417,544
90,746,038
53%
Dược phẩm
42,553,584
47,370,105
11%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
42,852,036
42,916,339
0.2%
Sản phẩm hóa chất
34,943,537
36,426,800
4%
Khí đốt hóa lỏng
24,539,322
30,699,343
25%
Sữa và sản phẩm sữa
34,960,863
24,301,357
-30%
Sắt thép các loại
11,571,120
18,644,534
61%
Chất dẻo nguyên liệu
22,393,808
17,068,555
-24%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
20,341,085
16,579,708
-18%
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
8,780,472
12,919,189
47%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
9,641,110
10,029,507
4%
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
6,114,163
8,071,779
32%
Chế phẩm thực phẩm khác
6,604,710
6,485,368
-2%
Dầu mỡ động thực vật
3,204,899
6,030,849
88%
Gỗ và sản phẩm gỗ
4,874,988
4,229,778
-13%
Sản phẩm từ sắt thép
2,418,891
3,182,181
32%
Hóa chất
2,420,595
1,837,362
-24%
Hàng khác
526,286,899
546,799,041
4%

Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc trong 10 tháng đầu năm 2018 tăng gần 432 triệu USD (tương đương 16%) so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó mặt hàng nhập khẩu đáng kể nhất là than các loại (tăng hơn 322 triệu USD), quặng và khoáng sản khác (tăng gần 183 triệu USD), phế liệu sắt thép (tăng hơn 38 triệu USD) và hàng rau quả (tăng hơn 31 triệu USD).
Thương vụ Việt Nam tại Ô-xtơ-rây-li-a (Kiêm nhiệm Va-nu-a-tu, Quần đảo Mác-san, Mi-crô-nê-xi-a, Quần đảo Xô-lô-mông)
Nguồn:Moit.gov.vn
 

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710841969