Thứ năm, 25-4-2024 - 19:19 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu sang Hàn Quốc – thị trường có tốc độ tăng mạnh đứng thứ ba 

 Thứ sáu, 19-10-2018

AsemconnectVietnam - Với kim ngạch thu về trên 13,4 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm 2018, tăng 25,96% so với cùng kỳ năm 2017 – Hàn Quốc trở thành thị trường có tốc độ tăng mạnh đứng thứ ba chỉ sau Ấn Độ và Trung Quốc.

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 9/2018 Việt Nam đã thu về từ thị trường Hàn Quốc 1,5 tỷ USD, giảm 9,25% so với tháng 8/2018 nhưng tăng 4,13% so với tháng 9/2017.

Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 9/2018, kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc đạt 13,4 tỷ USD, tăng 25,96% so với cùng kỳ 2017 – đây là thị trường có mức tăng trưởng lớn đứng thứ ba chỉ đứng sau Ấn Độ và Trung Quốc trong số thị trường xuất khẩu của Việt Nam 9 tháng đầu năm nay.

Nhóm hàng xuất sang Hàn Quốc đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD chiếm 7,5% trong đó điện thoại các loại và linh kiện đạt cao nhất 3,3 tỷ USD, chiếm 24,8% tỷ trọng, tăng 17,1%; nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD, chiếm 40% trong đó máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 920,5 triệu USD, tăng 31,04% so với cùng kỳ năm 2017.

Đáng chú ý, thời gian này Hàn Quốc tăng mạnh nhập khẩu mặt hàng than từ Việt Nam, tuy chỉ đạt 321,3 nghìn tấn, trị giá 42,4 triệu USD, nhưng tăng gấp 3,6 lần (tức tăng 255,8%) và gấp 3,3 lần (tức tăng 326,29%); giá xuất bình quân 132,21 USD/tấn, tăng 19,81% so với cùng kỳ. Ngoài ra, mặt hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện cũng có tốc độ tăng khá gấp 2,7 lần (tức tăng 165,35%) đạt 263,2 triệu USD.

Nhưng ngược lại, nhóm hàng nông sản xuất sang thị trường Hàn Quốc phần lớn đều sụt giảm ở các mặt hàng cụ thể như: Cao su giảm 27,11% về lượng; 42,34% trị giá và giá xuất bình quân cũng giảm 20,9% tương ứng với 24 nghìn tấn; 36,1 triệu USD và 1501,71 USD/tấn. Cà phê giảm 10,55% về lượng và 19,58% trị giá đạt 24 nghìn tấn; 51,6 triệu USD.

Cùng với nhóm nhóm hàng nông sản thì mặt hàng dầu thô và phân bón cũng giảm nhiều, trong đó dầu thô giảm 51,35% về lượng và 26,89% trị giá tương ứng với 79,6 nghìn tấn; 47,9 triệu USD. Mặt hàng phân bón giảm 59,85% về lượng và 21,21% trị giá chỉ với 22,3 nghìn tấn; 7,3 triệu USD.
Nhìn chung, 9 tháng đầu năm 2018 hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đều có tốc độ tăng trưởng, số mặt hàng này chiếm 82,5%.
 

Chủng loại hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc 9T/2018
Mặt hàng
9T/2018
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
Lượng (Tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
13.447.910.487
 
25,96
Điện thoại các loại và linh kiện
 
3.341.177.895
 
17,1
Hàng dệt, may
 
2.355.413.818
 
23,47
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
1.942.498.053
 
48,48
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
 
920.499.848
 
31,04
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
699.206.970
 
49,12
Hàng thủy sản
 
611.819.593
 
13,13
Giày dép các loại
 
373.783.754
 
26,17
Xơ, sợi dệt các loại
123.261
307.231.214
19,68
27,25
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
 
263.266.304
 
165,35
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
185.571.053
 
-1,17
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
134.284.085
 
5,88
Sắt thép các loại
198.060
131.979.250
-5,24
11,39
Dây điện và dây cáp điện
 
119.727.458
 
35,32
Sản phẩm từ chất dẻo
 
119.556.665
 
18,6
Sản phẩm từ sắt thép
 
117.097.287
 
42,12
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
 
102.947.196
 
8,02
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
 
85.528.780
 
5,86
Hàng rau quả
 
85.164.455
 
24,16
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
 
82.428.342
 
33,46
Xăng dầu các loại
85.451
63.281.430
-2,8
44,45
Sản phẩm hóa chất
 
59.590.256
 
5,85
Hóa chất
 
55.586.723
 
66,38
Cà phê
24.014
51.621.278
-10,55
-19,58
Dầu thô
79.626
47.904.246
-51,35
-26,89
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
 
44.880.053
 
85,7
Than các loại
321.399
42.492.764
255,8
326,29
Sản phẩm từ cao su
 
40.621.979
 
11,29
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
36.530.924
 
16,58
Cao su
24.075
36.153.557
-27,11
-42,34
Vải mành, vải kỹ thuật khác
 
33.348.787
 
-17,51
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
23.116.187
 
89,51
Sắn và các sản phẩm từ sắn
76.886
22.410.963
12,12
43,55
Giấy và các sản phẩm từ giấy
 
17.270.100
 
83,73
Chất dẻo nguyên liệu
7.950
16.457.108
32,7
75,48
Sản phẩm gốm, sứ
 
15.882.754
 
21,7
Hạt tiêu
3.829
13.455.030
-8,79
-46,12
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
 
13.125.022
 
3,84
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
13.038.589
 
69,35
Quặng và khoáng sản khác
16.252
9.769.125
-33,76
81,61
Phân bón các loại
22.368
7.322.959
-59,85
-21,21
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710872259