Thứ bảy, 20-4-2024 - 1:54 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu thủy sản 8 tháng đầu năm 2018 đạt gần 5,6 tỷ USD 

 Thứ tư, 19-9-2018

AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước trong 8 tháng đầu năm 2018 tăng 7,3% so với 8 tháng đầu năm ngoái, đạt gần 5,6 tỷ USD.

Riêng tháng 8/2018 kim ngạch đạt 861,55 triệu USD, tăng 12,6% so với tháng 7/2018 và tăng 2,5% so với tháng 8/2017.

Trong 8 tháng đầu năm nay, Mỹ vượt qua EU vươn lên dẫn đầu về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam, với 982,9 triệu USD, chiếm 17,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, tăng trên 7% so với cùng kỳ năm 2017.

EU xuống vị trí thứ 2 về kim ngạch, đạt 962,21 triệu USD, chiếm 17,28%, tăng 12%. Thứ 3 là thị trường Nhật Bản chiếm 15,5%, đạt 868,97 triệu USD, tăng 4,7%. Tiếp đến thị trường Trung Quốc chiếm 11,4%, đạt 638,53 triệu USD, giảm 4,6%; Hàn Quốc chiếm 9,6%, đạt 538,9 triệu USD, tăng 13,3%.

Thị trường Đông Nam Á chiếm 7,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 433,1 triệu USD, tăng 14,3% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong 8 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang 78% số thị trường đạt mức tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 22% số thị trường bị sụt giảm kim ngạch. Trong đó, xuất khẩu tăng mạnh ở các thị trường như: Campuchia tăng 86,2%, đạt 16,86 triệu USD; U.A.E tăng 80%, đạt 56,88 triệu USD; Ấn Độ tăng 57,4%, đạt 19,85 triệu USD; Ai Cập tăng 49,9%, đạt 29,84 triệu USD; Bồ Đào Nha tăng 47,3%, đạt 42,9 triệu USD.

Tuy nhiên, xuất khẩu thủy sản lại sụt giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước ở các thị trường như: Saudi Arabia giảm 67,4%, đạt 14,06 triệu USD; Indonesia giảm 43,4%, đạt 2,46 triệu USD; Séc giảm 36%, đạt 4,18 triệu USD; Brazil giảm 30,7%, đạt 49,2 triệu USD và Đan Mạch giảm 32,5%, đạt 29,81 triệu USD.

Xuất khẩu thủy sản 8 tháng đầu năm 2018 - 
ĐVT:USD
Thị trường
T8/2018
+/- so với T7/2018 (%) *
8T/2018
+/- so với cùng kỳ (%) *
Tổng kim ngạch XK
861.545.379
12,56
5.595.352.078
7,34
Mỹ
188.710.764
16,99
982.903.045
7,03
Nhật Bản
130.499.881
8,83
868.970.217
4,71
Trung Quốc
84.929.202
9,69
638.528.428
-4,61
Hàn Quốc
79.984.279
16,66
538.898.874
13,27
Hà Lan
28.501.882
3,69
213.718.042
28,19
Anh
40.172.004
36,42
196.754.772
19,92
Thái Lan
30.379.343
29,83
185.518.973
15,32
Canada
29.879.287
55,74
146.564.370
8,05
Đức
17.281.496
1,52
129.162.046
15,32
Hồng Kông (TQ)
16.953.946
2,18
125.415.026
23,59
Australia
20.191.200
40,01
121.948.545
13,08
Bỉ
13.156.361
-0,9
103.469.021
4,76
Italia
10.102.578
19,24
82.723.801
-11,66
Philippines
11.662.646
28,53
79.407.172
5,51
Singapore
9.893.741
-5,23
75.588.132
16,15
Malaysia
10.048.394
12,96
72.149.069
13,54
Pháp
9.120.894
4,18
71.906.430
3,52
Mexico
10.062.555
5,06
71.404.508
-9,48
Đài Loan (TQ)
11.283.860
20,02
71.256.771
1,26
Israel
5.917.137
-54,42
68.443.832
30,81
Nga
5.097.498
-39,24
58.167.893
-7,02
U.A.E
8.024.090
-8,47
56.881.791
80,08
Tây Ban Nha
7.619.665
-2,83
49.576.352
12,8
Brazil
5.351.228
18,86
49.203.264
-30,65
Bồ Đào Nha
7.640.187
26,89
42.896.637
47,25
Colombia
5.607.257
41,33
39.844.701
4,1
Ai Cập
4.172.072
1,85
29.840.758
49,85
Đan Mạch
5.363.464
-5,44
29.809.553
-32,53
Thụy Sỹ
2.431.891
-29,25
22.765.547
-19,71
Ấn Độ
3.374.412
25,54
19.845.169
57,37
Campuchia
2.350.236
20,48
16.857.926
86,21
Ba Lan
2.261.573
-14,56
15.181.273
20,39
Pakistan
1.442.738
81,26
14.562.062
39,34
Saudi Arabia
 
 
14.059.474
-67,38
New Zealand
1.176.847
18,72
12.118.003
12,29
Thụy Điển
1.960.609
50,46
11.954.715
26,47
Ukraine
2.023.608
9,94
10.985.700
14,69
Iraq
1.227.285
-0,93
6.674.852
0,71
Thổ Nhĩ Kỳ
447.355
-61,23
6.465.438
28,02
Hy Lạp
814.535
-11,65
6.319.137
11,54
Kuwait
635.480
-26,63
5.886.981
4,69
Romania
795.472
93,02
4.554.377
36,83
Séc
478.159
16,85
4.180.993
-35,99
Indonesia
100.200
-46,52
2.464.112
-43,42
Brunei
246.168
254,42
1.115.097
36,35
 (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ
  Nguồn: VITIC
 

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710726732