Thứ sáu, 19-4-2024 - 13:55 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Kim ngạch xuất khẩu sắt thép tăng trên 56% so với cùng kỳ 

 Thứ bảy, 18-8-2018

AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, trong 7 tháng đầu năm 2018, cả nước xuất khẩu 3,41 triệu tấn sắt thép, thu về 2,53 tỷ USD, tăng 40,4% về lượng và tăng 56,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Lượng sắt thép xuất khẩu sang thị trường Campuchia nhiều nhất, chiếm 37% trong tổng khối lượng sắt thép xuất khẩu của cả nước, xuất sang Mỹ chiếm 15,6%, Malaysia 20,2%, Indonesia 19,2%.

Xuất khẩu sang Campuchia tăng mạnh 49% về lượng và tăng 77,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 717.572 tấn, tương đương 462,73 triệu USD. Xuất khẩu sang Mỹ đạt 532.779 triệu tấn, tương đương 452,81 triệu USD, tăng mạnh 71,6% về lượng và tăng 81,7% về kim ngạch.

Xuất khẩu sang Malaysia tăng 88,5% về lượng và tăng 108,6% về kim ngạch, đạt 391.607 tấn, tương đương 266,98 triệu USD. Xuất sang thị trường Indonesia tăng 22,3% về lượng, đạt 372.514 tấn và tăng 33% về kim ngạch, đạt 295,33 triệu USD. 

Nhìn chung, xuất khẩu sắt thép trong 7 tháng đầu năm nay sang phần lớn các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở một số thị trường như: Nhật Bản  tăng 476,7% về lượng và tăng 272,7% về kim ngạch, đạt 44.218 tấn, tương đương 35,66 triệu USD; Ucraina tăng 337,5% về lượng và tăng 572% về kim ngạch, đạt 105 tấn, tương đương 0,15 triệu USD; Nga tăng 114,2% về lượng và tăng 115,4% về kim ngạch, đạt 6.353 tấn, tương đương 6,58 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 115,6% về lượng và tăng 212,9% về kim ngạch, đạt 1.048 tấn, tương đương 1,67 triệu USD.

Ngược lại, xuất khẩu sắt thép sụt giảm mạnh ở các thị trường sau: Thụy Sỹ giảm mạnh 99% về lượng và giảm 96% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 39 tấn, tương đương 0,07 triệu USD; Saudi Arabia giảm 66,2% về lượng và giảm 63,4% về kim ngạch, đạt  1.962 tấn, tương đương 1,37 triệu USD; Pakistan giảm 56% về lượng và giảm 45,6% về kim ngạch, đạt  15.958 tấn, tương đương 9,51 triệu USD.
 
Xuất khẩu sắt thép 7 tháng đầu năm 2018
Thị trường
7T/2018
+/- so với cùng kỳ (%)
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng cộng
3.410.677
2.533.482.084
40,43
56,33
Campuchia
717.572
462.727.542
49,03
77,87
Mỹ
532.779
452.806.790
71,55
81,68
Philippines
171.714
98.393.470
-1,06
26,58
Malaysia
391.607
266.984.515
88,49
108,6
Indonesia
372.514
295.330.851
22,26
32,98
Bỉ
192.863
148.721.135
204,83
193,88
Đài Loan (TQ)
129.160
71.898.765
55,92
34,13
Ấn Độ
77.499
67.938.736
3,24
13,91
Thái Lan
167.401
120.175.045
51,34
46,26
Hàn Quốc
153.840
98.127.843
1,48
13,7
Italia
53.646
53.746.068
215,69
198,63
Lào
76.263
56.768.180
19,86
31,2
Australia
31.012
24.458.031
-48,68
-35,18
U.A.E
10.529
13.606.922
16,74
110,15
Singapore
14.190
13.515.850
-28,98
-4,1
Nhật Bản
44.218
35.663.182
476,66
272,7
Anh
53.002
42.232.655
45,03
60,63
Tây Ban Nha
35.347
27.000.237
-22,76
-2,39
Myanmar
28.130
19.662.088
64,67
83,34
Nga
6.353
6.576.618
114,19
115,39
Pakistan
15.958
9.511.290
-56,02
-45,58
Trung Quốc
4.296
6.458.288
-24,47
-19,27
Thổ Nhĩ Kỳ
1.048
1.671.880
115,64
212,93
Bangladesh
5.963
3.816.638
239,39
162,8
Brazil
2.000
1.890.508
-37,01
-34,35
Thụy Sỹ
39
66.963
-99,07
-96,25
Hồng Kông (TQ)
142
425.400
67,06
122,82
Đức
1.210
2.799.825
-39,38
-6,93
Ukraine
105
153.618
337,5
571,99
Saudi Arabia
1.962
1.371.736
-66,2
-63,41
Ai Cập
2.717
1.885.217
 
 
(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710714362