Thứ sáu, 26-4-2024 - 3:15 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu sang Nhật: Hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch 

 Thứ sáu, 10-8-2018

AsemconnectVietnam - Nhóm hàng dệt may luôn đứng đầu về kim ngạch trong số các loại hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản, đạt trên 1,7 tỷ USD.

Quan hệ thương mại Nhật Bản và Việt Nam liên tục phát triển, kim ngạch thương mại hai chiều luôn đạt mức tăng trưởng tốt. Trong 6 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất nhập khẩu 2 chiều đạt 17,76 tỷ USD, tăng 12,3% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó Việt Nam xuất khẩu sang Nhật đạt 8,87 tỷ USD, tăng 10,5% so với cùng kỳ và nhập khẩu từ Nhật 8,88 tỷ USD, tăng 14,2%. Như vậy, mức nhập khẩu và xuất khẩu tương đương nhau, Việt Nam chỉ xuất siêu sang Nhật ở mức 8,19 triệu USD.

Nhóm hàng dệt may luôn đứng đầu về kim ngạch trong số các loại hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản, đạt trên 1,7 tỷ USD, chiếm 19,1% trong tổng kim ngạch, tăng 23,8% so với cùng kỳ 2017.
Tiếp sau đó là nhóm phương tiện vận tải chiếm 13,1%, đạt 1,17 tỷ USD, tăng 15,1%; máy móc thiết bị phụ tùng 882,6 triệu USD, chiếm 9,9%, tăng 6%; thủy sản 615,07 triệu USD, chiếm 6,9%, tăng trên 4,7%; gỗ và sản phẩm gỗ 528,07 triệu USD, chiếm 5,9%, tăng 5%.

Nhìn chung, phần lớn các loại hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản 6 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu sắt thép tăng vượt trội 350,8%, đạt 33,08 triệu USD; xuất khẩu nguyên liệu nhựa cũng tăng mạnh 244,2%, đạt 17,84 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 40,5%, đạt 6,78 triệu USD; hạt điều tăng 34,8%, đạt 16,55 triệu USD.
Tuy nhiên, nhóm hàng dầu thô xuất khẩu sang Nhật lại sụt giảm mạnh nhất 43,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt 124,58 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu hạt tiêu, sắn, cao su và phân bón cũng sụt giảm ở mức 2 con số, giảm lần lượt 27%, 22,8%, 22,1% và 10,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu sang Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2018 - ĐVT: USD
Nhóm hàng
T6/2018
+/- so với T5/2018 (%) *
6T/2018
+/- so với cùng kỳ (%) *
Tổng kim ngạch XK
1.516.359.182
-7,5
8.886.243.462
10,52
Hàng dệt, may
307.757.125
8,92
1.700.790.678
23,8
Phương tiện vận tải và phụ tùng
206.978.098
1,48
1.167.170.846
15,11
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
156.454.717
1,63
882.599.860
5,99
Hàng thủy sản
118.114.095
-2,18
615.066.897
4,69
Gỗ và sản phẩm gỗ
88.484.311
-0,34
528.066.477
4,99
Điện thoại các loại và linh kiện
57.900.864
-65,91
421.630.880
-9,54
Giày dép các loại
79.803.122
11,42
419.771.937
15,54
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
64.107.742
4,09
358.181.868
0,75
Sản phẩm từ chất dẻo
56.700.651
0,25
312.470.308
15,72
Sản phẩm từ sắt thép
35.799.636
4,78
197.615.254
29,02
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
30.329.322
6,5
182.900.850
1,66
Hóa chất
30.010.611
3,27
170.826.879
19,18
Dây điện và dây cáp điện
30.092.686
-4,73
167.370.836
28,63
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
27.480.990
6,97
149.757.065
28,72
Dầu thô
 
-100
124.575.171
-43,58
Cà phê
17.515.546
-3,96
118.455.613
2,2
Kim loại thường khác và sản phẩm
18.672.146
-1,73
112.825.753
15,52
Sản phẩm từ cao su
11.137.900
4,06
61.511.922
13,98
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
9.706.460
15,33
61.311.879
31,18
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
7.077.509
43,36
59.482.272
19,39
Than các loại
 
-100
58.224.611
-6,94
Hàng rau quả
10.241.855
0,82
56.933.472
0,7
Sản phẩm hóa chất
8.760.489
-0,75
49.662.773
4,48
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
6.544.393
-18,89
42.596.155
-3,26
Giấy và các sản phẩm từ giấy
7.247.572
-2,15
41.934.734
5,45
Sản phẩm gốm, sứ
6.628.422
7,07
41.246.518
13,14
Xơ, sợi dệt các loại
7.065.401
7,4
38.214.126
16,94
Sắt thép các loại
3.160.169
5,65
33.080.821
350,78
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
5.505.994
-4,54
31.199.487
11,1
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
4.952.477
2,76
27.995.236
17,99
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
3.535.199
1,53
20.572.643
3,22
Chất dẻo nguyên liệu
2.442.026
25,81
17.837.866
244,16
Vải mành, vải kỹ thuật khác
3.106.411
30,33
16.912.131
-6,83
Hạt điều
2.542.238
-20,66
16.546.261
34,78
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
2.391.334
6,15
14.453.633
28,7
Cao su
1.397.887
-11,77
8.910.790
-22,07
Hạt tiêu
1.085.331
-22,92
7.485.663
-27,06
Quặng và khoáng sản khác
230.185
-88,24
6.776.981
40,48
Sắn và các sản phẩm từ sắn
22.676
 
2.456.541
-22,75
Phân bón các loại
62.760
-48,67
536.497
-10,08
 (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC
 
 
 

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710882841