Thứ ba, 16-4-2024 - 22:46 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu sang Đức: Tăng mạnh nhất là mặt hàng chè 

 Thứ bảy, 16-6-2018

AsemconnectVietnam - Hầu hết các nhóm hàng đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ,trong đó xuất khẩu chè tăng mạnh nhất 132,3%.

Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức trong 5 tháng đầu năm 2018 đạt 2,85 tỷ USD, tăng 8,6% so với cùng kỳ năm 2017; trong đó riêng tháng 5/2018 đạt trị giá 604,22 triệu USD, tăng 2,6% so với tháng 4/2018.

Trong số rất nhiều nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Đức trong 5 tháng đầu năm 2018, nhóm hàng đạt kim ngạch lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, đạt 851,44 triệu USD, chiếm 29,8% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Đức, tăng 16,2% so với cùng kỳ năm 2017.

Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng giày dép các loại, chiếm 13,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 381,79 triệu USD, giảm 3% so với cùng kỳ; tiếp đến nhóm hàng dệt may đạt 288,25 triệu USD, chiếm 10,1% tổng kim ngạch, tăng 11,7% so với cùng kỳ năm 2017; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 241,14 triệu USD, chiếm 8,5%, tăng 27,9%.

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Đức trong 5 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái thì thấy hầu hết các nhóm hàng đều tăng kim ngạch; trong đó xuất khẩu chè tăng mạnh nhất 132,3%, mặc dù kim ngạch không cao, chỉ đạt 0,97 triệu USD; bên cạnh đó, xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cũng tăng mạnh 122,6%, đạt 10,99 triệu USD; sản phẩm hóa chất tăng 72,5%, đạt 4,15 triệu USD; sắt thép tăng 52,4%, đạt 2,79 triệu USD ; hạt điều tăng 49,2%, đạt 42,06 triệu USD.

Ngược lại, nhóm hàng giấy và các sản phẩm từ giấy xuất khẩu sang Đức 5 tháng đầu năm nay lại sụt giảm rất mạnh 50,4% so với cùng kỳ, đạt 0,66 triệu USD. Ngoài ra, xuất khẩu còn giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 34,5%, đạt 3,09 triệu USD; hạt tiêu giảm 33,8%, đạt 16,3 triệu USD; cà phê giảm 22,6%, đạt 208,72 triệu USD.

Xuất khẩu hàng hóa sang Đức 5 tháng đầu năm 2018 -
ĐVT: USD
Nhóm hàng
T5/2018
% tăng giảm so với T4/2018
5T/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch XK
604.218.892
2,56
2.852.905.071
8,55
Điện thoại các loại và linh kiện
165.654.202
-7,36
851.442.581
16,16
Giày dép các loại
102.466.322
22,91
381.785.478
-3,13
Hàng dệt, may
71.034.297
21,94
288.248.626
11,65
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
51.528.066
-0,45
241.135.962
27,85
Cà phê
33.349.164
-16,01
208.720.054
-22,55
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
34.631.668
6,05
159.500.422
11,36
Hàng thủy sản
17.631.679
8,93
78.838.909
26,81
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
15.564.134
4,13
72.156.306
1,2
Sản phẩm từ chất dẻo
10.560.734
10,58
51.565.334
6,62
Phương tiện vận tải và phụ tùng
7.407.398
-36
50.721.094
14,61
Gỗ và sản phẩm gỗ
5.046.640
-35,94
47.153.026
-12,21
Sản phẩm từ sắt thép
8.704.325
-14,61
43.266.051
26,3
Hạt điều
11.327.783
35,92
42.059.009
49,19
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
6.609.998
35,9
27.816.933
16,78
Cao su
4.964.103
77,19
22.798.361
-6,61
Hạt tiêu
3.732.486
-4,33
16.299.121
-33,79
Sản phẩm từ cao su
1.928.080
-0,38
13.383.467
4,41
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
2.129.315
19,74
13.331.954
6,52
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.835.813
46,79
10.992.602
122,63
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
1.798.013
13,51
9.062.695
13,39
Kim loại thường khác và sản phẩm
1.493.939
11,94
6.241.449
42
Hàng rau quả
1.741.637
71,58
6.170.286
30,96
Sản phẩm gốm, sứ
677.816
-6,23
4.591.892
17,36
Sản phẩm hóa chất
504.645
-7,86
4.146.471
72,49
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
233.791
-46,59
3.093.647
-34,53
Sắt thép các loại
573.993
17,5
2.794.512
52,4
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
497.251
-4,81
1.844.160
-19,73
Chè
205.310
-20,46
966.987
132,33
Giấy và các sản phẩm từ giấy
80.143
77,87
655.080
-50,42
Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710659348