Thứ bảy, 20-4-2024 - 17:27 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Hàng hóa từ Malaysia nhập khẩu về Việt Nam tăng rất mạnh 

 Thứ sáu, 15-6-2018

AsemconnectVietnam - Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa từ Malaysia nhập khẩu vào Việt Nam 4 tháng đầu năm 2018 tăng rất mạnh 42,6% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 2,47 tỷ USD.

Trong khi xuất khẩu sang Malaysia lại sụt giảm trên 2%, đạt 1,31 tỷ USD. Như vậy, Việt Nam nhập siêu từ thị trường này gần 1,16 tỷ USD, tăng mạnh 194,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia rất đa dạng, nhiều chủng loại; trong đó xăng dầu luôn đứng đầu về kim ngạch chiếm 31,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, trị giá trên 767,83 triệu USD,  tăng mạnh 114,7% so với cùng kỳ năm 2017.

Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 384,89 triệu USD, chiếm 15,6% trong tổng kim ngạch, tăng 11%.

Tiếp đến nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 241,32 triệu USD, chiếm 9,8%, tăng 62,4%; hàng điện gia dụng và linh kiện đạt 115,15 triệu USD, chiếm 4,7%, tăng 8,5%; kim loại thường đạt 103,81 triệu USD, chiếm 4,2%, tăng 55,9%.

Nhìn chung, trong 4 tháng đầu năm nay phần lớn các loại hàng hóa nhập khẩu từ Malaysia đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm hàng khí gas tăng đột biến 823,2% so với cùng kỳ năm ngoái, trị giá 8,69 triệu USD.

Ngoài ra, có rất nhiều nhóm hàng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch như: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 436%, trị giá 13,45 triệu USD; phân bón tăng 197,5%, đạt 22,71 triệu USD; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 130,5%, đạt 53,64 triệu USD; thủy sản tăng 127,8%, đạt 2,19 triệu USD; xăng dầu tăng 114,7%, đạt 767,83 triệu USD. 

Ngược lại, nhập khẩu phương tiện vận tải từ Malaysia sụt giảm mạnh nhất 94,2%, chỉ đạt 0,19 triệu USD và nhập khẩu dược phẩm cũng giảm rất mạnh 76,7%, đạt 0,93 triệu USD; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 34,8%, trị giá 1,13 triệu USD; dầu mỡ động, thực vật giảm 30%, trị giá 95,62 triệu USD).        

Nhập khẩu hàng hóa từ  Malaysia 4 tháng đầu năm 2018 - 
ĐVT: USD 
Nhóm hàng
T4/2018
% tăng giảm so với T3/2018
4T/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch NK
623.819.635
1,85
2.470.293.891
42,57
Xăng dầu các loại
194.526.386
29,25
767.833.965
114,72
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
85.586.258
-24,33
384.885.435
11,02
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
71.807.460
37,69
241.317.071
62,43
Hàng điện gia dụng và linh kiện
26.017.734
-11,19
115.154.755
8,47
Kim loại thường khác
36.637.826
22,33
103.812.803
55,87
Dầu mỡ động, thực vật
27.740.159
56,82
95.618.085
-29,92
Chất dẻo nguyên liệu
19.102.606
-32,93
89.616.301
11,92
Hóa chất
21.127.398
-19,83
82.392.811
89,7
Sản phẩm hóa chất
16.336.710
-11,57
63.926.417
7
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
13.996.710
-51,82
53.638.341
130,52
Dầu thô
 
 
41.802.948
 
Sản phẩm từ chất dẻo
7.093.553
-20,45
30.251.606
-8,62
Vải các loại
8.206.159
11,19
29.280.796
97,99
Gỗ và sản phẩm gỗ
7.003.120
-13,59
27.375.163
-17,73
Phân bón các loại
6.714.270
-7,11
22.706.678
197,48
Sản phẩm từ cao su
4.215.666
-21,04
20.456.383
31,57
Giấy các loại
4.415.020
-11,51
18.299.978
-3,14
Chế phẩm thực phẩm khác
3.890.805
-3,51
16.932.231
9,56
Sắt thép các loại
2.808.774
-40
15.489.636
26,27
Cao su
2.739.649
-22,53
14.220.985
72,05
Dây điện và dây cáp điện
3.114.613
-26,13
14.031.390
36,87
Sản phẩm từ sắt thép
2.831.983
-25,47
13.733.138
9,68
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
2.863.271
-20,07
13.446.337
436,01
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.217.938
-17,04
11.827.887
21,51
Linh kiện, phụ tùng ô tô
3.524.540
24,26
11.795.047
13,61
Sữa và sản phẩm sữa
3.325.502
11,65
11.472.658
-2,96
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
2.316.361
-27,33
10.934.193
7,33
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
2.335.789
-13,83
10.420.280
0,36
Khí đốt hóa lỏng
6.750.395
 
8.686.430
823,19
Xơ, sợi dệt các loại
1.867.932
-13,73
8.394.173
13,86
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
1.619.838
13,74
5.998.416
11,69
Sản phẩm từ kim loại thường khác
2.012.164
64,4
5.836.826
30,77
Than các loại
3.863.815
 
5.820.425
34,95
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
644.613
-31,24
3.392.354
-24,46
Sản phẩm từ giấy
760.211
-10,22
2.985.600
-8,6
Hàng thủy sản
704.408
5,4
2.187.218
127,79
Quặng và khoáng sản khác
157.737
-26,72
1.828.704
55,85
Hàng rau quả
304.317
-20,5
1.232.309
60,67
Nguyên phụ liệu thuốc lá
299.473
-20,37
1.129.253
-34,77
Dược phẩm
87.375
44,76
930.358
-76,71
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
32.292
-76,34
193.448
-94,22
 (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710742645