Thứ sáu, 26-4-2024 - 2:40 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Hàng hóa xuất sang Hồng Kông: Điện thoại đứng đầu về kim ngạch 

 Thứ năm, 14-6-2018

AsemconnectVietnam - Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông trong 5 tháng đầu năm 2018 tăng 10,4% so với cùng kỳ năm trước, đạt 3,2 tỷ USD.

Có 4 nhóm hàng xuất sang Hồng Kông đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD; trong đó, đứng đầu vẫn là điện thoại các loại và linh kiện chiếm 28,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, đạt 916,01 triệu USD, giảm 3,8% so với 5 tháng đầu năm 2017.

Tiếp đến nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 25,8%, đạt 827,88 triệu USD, tăng 21,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 487,24 triệu USD, chiếm  15,2%, tăng 39,4%. Nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 378,02 triệu USD, chiếm 11,8%, tăng 12,3% so với cùng kỳ

Trong số tất cả các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông 5 tháng đầu năm nay thì có 59% số nhóm hàng đạt kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 41% sụt giảm kim ngạch.
Đáng chú ý  nhất là nhóm hàng sắt thép, mặc dù kim ngạch không lớn, chỉ 335.222 USD, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì tăng trưởng rất mạnh 215,4%. Nhóm hàng sản phẩm nhựa tăng 159,3%, đạt 23,66 triệu USD.

Ngoài ra, một số nhóm hàng cũng đạt mức tăng tương đối mạnh như: Gạo tăng 49%, đạt 18,46 triệu USD; hạt điều tăng 47,3%, đạt 8,06 triệu USD; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 40,4%, đạt 0,72 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 39,4%, đạt 487,24 triệu USD.

Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Kim loại thường và sản phẩm giảm 60,3%, đạt 5,57 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 58,8%, đạt 2,84 triệu USD; sản phẩm hóa chất giảm 28,8%, đạt 3,71 triệu USD.

Xuất khẩu sang Hồng Kông 5 tháng đầu năm 2018 -
ĐVT:USD
Nhóm hàng
5T/2018
5T/2017
% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch
3.203.198.813
2.902.732.510
+10,35
Điện thoại các loại và linh kiện
916.014.222
952.348.736
3,82
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
827.876.790
678.917.470
+21,94
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
487.241.679
349.630.020
+39,36
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
378.015.792
336.732.662
+12,26
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
87.643.526
74.241.336
+18,05
Hàng dệt, may
86.080.088
78.935.101
+9,05
Hàng thủy sản
75.484.644
61.063.178
+23,62
Giày dép các loại
66.339.738
65.987.021
+0,53
Xơ, sợi dệt các loại
30.945.954
42.630.865
27,41
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
26.163.009
30.942.886
15,45
Sản phẩm từ chất dẻo
23.664.013
9.126.691
+159,28
Gạo
18.464.840
12.394.973
+48,97
Dây điện và dây cáp điện
18.329.190
19.943.396
8,09
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
15.129.847
14.591.578
+3,69
Hàng rau quả
8.457.861
7.624.398
+10,93
Hạt điều
8.060.675
5.471.978
+47,31
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
6.866.182
5.631.864
+21,92
Kim loại thường khác và sản phẩm
5.572.589
14.026.925
60,27
Sản phẩm từ sắt thép
3.850.648
4.809.479
19,94
Sản phẩm hóa chất
3.713.810
5.213.165
28,76
Giấy và các sản phẩm từ giấy
3.123.145
2.830.339
+10,35
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.836.219
6.879.257
58,77
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.462.787
3.317.985
25,77
Sản phẩm từ cao su
1.503.641
1.600.798
6,07
Cao su
1.310.556
1.570.367
16,54
Chất dẻo nguyên liệu
1.274.687
1.315.357
3,09
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
717.812
511.367
+40,37
Sản phẩm gốm, sứ
575.438
505.784
+13,77
Sắt thép các loại
335.222
106.295
+215,37
 (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710881953