Thứ bảy, 20-4-2024 - 16:45 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Những nhóm hàng chủ yếu nhập khẩu từ Mỹ 4 tháng đầu năm 2018 

 Thứ tư, 13-6-2018

AsemconnectVietnam - Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan, trong 4 tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam – Mỹ đạt 17,33 tỷ USD (tăng 12,1% so với 4 tháng đầu năm 2017).

Trong đó, hàng hóa xuất khẩu sang Mỹ đạt 13,82 tỷ USD, tăng trên 11% so với cùng kỳ năm 2017. Nhập khẩu từ Mỹ trị giá trên 3,51 tỷ USD, tăng 16,3%.

Như vậy Việt Nam đã xuất siêu sang Mỹ trị giá tới 10,31 tỷ USD trong 4 tháng đầu năm 2018, tăng 9,4% so với 4 tháng đầu năm 2017.

Trong số rất nhiều chủng loại hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Mỹ, thì nhóm hàng được nhập về nhiều nhất là máy vi tính, điện tử chiếm 27,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Mỹ, đạt 976,1 triệu  USD, tăng 9,2% so với cùng kỳ năm 2017.

Tiếp đến nhóm hàng bông nhập khẩu trị giá 485,91 triệu USD, chiếm 13,8%, tăng 3% so với cùng kỳ; nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng chiếm gần 8,2%, đạt 286,98 triệu USD, tăng 3,5%; thức ăn gia súc và nguyên liệu chiếm 5,6%, đạt 198,11 triệu USD, tăng 28,6%.

Đa số các nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Mỹ về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với 4 tháng đầu năm ngoái, trong đó nhóm hàng lúa mì tăng đột biến 47,8 lần, đạt 24,34 triệu USD; bên cạnh đó, Việt Nam còn tăng mạnh nhập khẩu từ thị trường Mỹ các loại hàng sau: Kim loại thường tăng 136,4%, đạt 4,37 triệu USD; phế liệu sắt thép tăng 121,6%, đạt 128,94 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 116,3%, đạt 100,29 triệu USD; rau quả tăng 115,8%, đạt 45,45 triệu USD. 

Ngược lại, nhóm hàng điện thoại và linh kiện  nhập khẩu từ thị trường Mỹ lại sụt giảm rất mạnh, tới 94,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt trên 1,86 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu ô tô, máy ảnh, thủy tinh, thuốc trừ sâu từ thị trường Mỹ trong 4 tháng đầu năm nay cũng giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 91,7%, 79%, 36,2% và  35,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. 

Nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ 4 tháng đầu năm 2018. 
ĐVT: USD
Nhóm hàng
T4/2018
% tăng giảm so với T3/2018
4T/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch NK
830.718.064
-18,86
3.512.873.919
16,3
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
177.072.672
-36,89
976.095.810
9,2
Bông các loại
144.606.098
-6,87
485.908.270
2,96
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
73.168.063
-15,57
286.982.705
3,49
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
51.592.239
-36,4
198.110.983
28,6
Đậu tương
10.421.950
-76,58
157.931.946
57,57
Phế liệu sắt thép
19.093.363
-51,04
128.938.697
121,61
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
26.196.253
-32,76
118.829.642
13,97
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
16.362.605
-29,39
100.293.161
116,33
Sản phẩm hóa chất
25.572.996
-2,83
91.979.040
20,43
Gỗ và sản phẩm gỗ
20.895.329
-21,56
89.265.965
17,6
Chất dẻo nguyên liệu
25.266.220
-0,56
88.521.711
-4,5
Chế phẩm thực phẩm khác
15.931.769
-12,28
53.971.567
14,42
Hóa chất
18.112.839
61,61
48.200.449
18,15
Hàng rau quả
6.533.071
-28,88
45.450.003
115,79
Sản phẩm từ chất dẻo
10.481.042
-8,7
38.764.938
22,88
Sữa và sản phẩm sữa
6.361.566
-53,53
37.585.061
43,7
Dược phẩm
10.361.303
-10,1
34.002.619
-19,25
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
6.243.770
-40,82
28.117.669
-36,22
Lúa mì
6.850.660
5,867,63
24.342.565
4,679,35
Hàng thủy sản
5.694.343
58,02
16.318.047
28,45
Sản phẩm từ sắt thép
3.929.605
-15,5
16.281.168
-1,16
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
4.060.041
-3,6
15.050.108
22,69
Cao su
3.734.891
20,05
11.087.946
-16,88
Sản phẩm từ kim loại thường khác
2.006.764
-53,66
10.850.431
23,1
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
1.822.400
-64,36
10.271.919
-26,01
Quặng và khoáng sản khác
1.960.732
28,64
8.091.809
32,89
Vải các loại
2.248.983
-7,4
7.942.176
-25,35
Nguyên phụ liệu thuốc lá
2.826.056
23,46
6.478.895
-0,41
Dây điện và dây cáp điện
1.385.702
72,29
5.750.993
31,18
Giấy các loại
1.313.104
9,36
5.315.465
-34,36
Sản phẩm từ cao su
1.336.031
-15,4
5.112.982
12,53
Phân bón các loại
391.191
-78,89
4.833.171
5,97
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
1.157.821
-59,29
4.728.991
-79,03
Kim loại thường khác
1.315.071
-6
4.369.161
136,38
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
739.803
-44,13
4.351.751
-20,88
Sắt thép các loại
1.317.645
-20,63
4.157.289
61
Sản phẩm từ giấy
829.067
14,61
3.267.807
16,15
Linh kiện, phụ tùng ô tô
744.122
-13,33
2.611.539
-18,33
Ô tô nguyên chiếc các loại
436.881
74,6
2.410.597
-91,73
Dầu mỡ động, thực vật
314.401
-51,58
2.237.877
-18,53
Điện thoại các loại và linh kiện
386.585
-61,92
1.860.719
-94,59
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
359.184
-33,27
1.731.984
-35,79
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
339.868
-34,82
1.613.452
12,07
 (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710741827